Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4227/CTTPHCM-TTHT 2021 về việc chính sách thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4227/CTTPHCM-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4227/CTTPHCM-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Duy Minh |
Ngày ban hành: | 04/05/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 4227/CTTPHCM-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4227/CTTPHCM-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 5 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty cổ phần PGT Holdings
Địa chỉ: Lầu 12 Tòa Nhà Pax Sky 144-146-148 Lê Lai - Phường Bến Thành - Quận 1 - TP Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0303527483
Trả lời văn thư số 05/2021/CV-PGT ngày 02/03/2021 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu):
- Tại khoản 1 Điều 1 quy định đối tượng áp dụng:
“Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”
+ Tại khoản 3 Điều 2 quy định đối tượng không áp dụng:
“3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.
Ví dụ 4:
Công ty H của Hongkong cung cấp dịch vụ thu xếp hàng hóa tại cảng ở Hongkong cho đội tàu vận tải quốc tế của Công ty A ở Việt Nam. Công ty A phải trả cho Công ty H phí dịch vụ thu xếp hàng hóa tại cảng ở Hongkong.
Trong trường hợp này, dịch vụ thu xếp hàng hóa tại cảng Hongkong là dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng tại Hongkong nên không thuộc đối tượng chịu thuế tại Việt Nam.”
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN);
Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế TNDN,
Căn cứ các quy định trên:
Trường hợp Công ty theo trình bày thuê doanh nghiệp tại nước ngoài thực hiện dịch vụ tư vấn, hỗ trợ về việc quản lý liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty con của Công ty có trụ sở tại nước ngoài thì thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam không thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 103/2014/TT-BTC. Công ty không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNDN đối với khoản chi phí phải trả cho nước ngoài liên quan đến dịch vụ tư vấn hỗ trợ cho công ty con có trụ sở tại nước ngoài nêu trên.
Cục Thuế TP thông báo để Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |