Công văn 4200/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản

thuộc tính Công văn 4200/TCT-CS

Công văn 4200/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4200/TCT-CS
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:26/11/2012
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------
----------
Số: 4200/TCT-CS
V/v: Chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2012
 
 
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
 
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 7306/CT-TTr2 ngày 5/7/2012 của Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đề nghị hướng dẫn vướng mắc về chính sách thuế đối với trường hợp của DNTN Sơn Thịnh, về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Khoản 1 Điều 6 Luật kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 quy định:
“1. Các loại bất động sản được đưa vào kinh doanh bao gồm:
a) Các loại nhà, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
b) Quyền sử dụng đất được tham gia thị trường bất động sản theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Các loại bất động sản khác theo quy định của pháp luật
Khoản 1 Điều 174 Bộ Lut dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 quy định:
“1. Bất động sn, là các tài sản bao gồm:
a) Đất đai;
b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó;
c) Các tài sản khác gắn liền với đất đai;
d) Các tài sản khác do pháp luật quy định.
Khoản 2 Điều 29; Khoản 1 Điều 141 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 quy định:
“2. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.”
“1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.”
Căn cứ các quy định nêu trên và thực tế phát sinh tại DNTN Sơn Thịnh, trường hp chủ DNTN Sơn Thịnh (ông Nguyễn Công Bình) sử dụng đất mang tên cá nhân để xây dựng khách sạn Sơn Thịnh 6 phục vụ cho hoạt động kinh doanh của DNTN, mặt khác DNTN Sơn Thịnh đã dùng quyền sử dụng đất này thế chấp vay vốn ngân hàng (Hợp đồng tín dụng số 1471/09/TD/IV) để thanh toán tiền xây dựng khách sạn Sơn Thịnh 6 thì giá trị quyền sử dụng đất trên cũng đã tham gia vào hoạt động kinh doanh của DNTN Sơn Thịnh. Công trình khách sạn Sơn Thịnh 6 đã hoàn thành và DNTN Sơn Thịnh được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng số 777472652700192 ngày 2/3/2009.
Vì vậy, căn cứ vào quy định tại điểm 6 Mục II Phần A, điểm 3 Mục II và điểm 1.8 Mục I Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008; Phần G Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008; ngày 1/9/2009 DNTN Sơn Thịnh ký hp đồng không số chuyển nhượng quyền sở hữu công trình xây dựng (khách sạn Sơn Thịnh 6) cho ông Nguyễn Văn Cường (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất) và cùng ngày ông Nguyễn Công Bình ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có xây dựng khách sạn Sơn Thịnh 6 cho ông Nguyễn Văn Cường thì DNTN Sơn Thịnh phải thực hiện kê khai, nộp thuế TNDN và thuế GTGT bao gồm cả giá trị tài sản trên đất và giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 và Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được biết./.
 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế;
- Vụ Quản lý thuế TNCN;
- Lưu VT, CS (2b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG


Cao Anh Tuấn
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất