Công văn 4165/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 4165/TCT-CS

Công văn 4165/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4165/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:08/10/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CC THUẾ
-------
Số: 4165/TCT-CS
V/v:Chính sách thuế TNDN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2015
 
 
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Định
 
 
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 540/CT-THNVDT ngày 09/04/2015 của Cục Thuế tỉnh Bình Định về xác định chi phí giải phóng mặt bằng dự án đầu tư. Về vấn đề này, sau khi xin ý kiến các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Điều 126 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 quy định:
“Điều 126. Đất sử dụng có thời hạn
1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xut nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, đim b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.
2. Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đi với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.
3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trong thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đsử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đthực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
Đi với dự án có vốn đầu tư lớn nhung thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà cn thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.
Đi với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc đcho thuê mua thì thời hạn giao đt cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gn lin với quyền sử dụng đt được sử dụng đất n định lâu dài... ”
Điều 2 Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/06/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất quy định:
“Điều 2. Bsung Mục V vào Phần A (hướng dẫn khoản 2 Điều 2 Nghị định s 120/2010/NĐ-CP) như sau:
“V. Khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng.
1. Đối với trường hợp có phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
Trường hợp tchức, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất ứng trước tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bi thường giải phóng mặt bằng theo phương án được cp có thẩm quyền phê duyệt thì được ngân sách nhà nước hoàn trả dưới hình thức trừ toàn bộ stiền đã ứng trước theo phương án được duyệt vào tin sử dụng đất phải nộp.
Trường hợp stiền ứng trước về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bng theo phương án đã phê duyệt vượt quá tiền sử dụng đất phải nộp thì chỉ được trừ bng tin sử dụng đất phải nộp; scòn lại được tính vào chi phí đầu tư của dự án. S tin đã trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp thì không được hạch toán vào chi phí đầu tư của dự án. ”
Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định quy định:
“đ) TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất:
- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyn nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất không thời hạn)...
Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được xác định là toàn bộ khoản tiền chi ra đ có quyn sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (không bao gm các chi phí chi ra đxây dựng các công trình trên đất); hoặc là giá trị quyn sử dụng đất nhận góp vốn. ”
Khoản 1 và Tiết k Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt”
“2.2. Chi khu hao tài sản cđịnh thuộc một trong các trường hợp sau:...
k) Quyn sử dụng đất lâu dài không được trích khu hao và phân bổ vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì được phân b dn vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất ghi trong giy chứng nhận quyn sử dụng đất (bao gm cả trường hợp dừng hoạt động đsửa chữa, đầu tư xây dựng mới) ”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp theo Quyết định số 1429/QĐ-UBND ngày 12/05/2014, Công ty cổ phần XNK Lâm sản Hoài Nhơn được UBND tỉnh Bình Định giao đất 50 năm trong Cụm công nghiệp Hoài Hảo để thực hiện dự án xây dựng nhà máy chế biến các mặt hàng lâm sản xuất khẩu thì theo quy định tại Luật đất đai, quyền sử dụng đất Công ty được giao là quyền sử dụng đất có thời hạn, nguyên giá tài sản cố định là quyền sử dụng đất được xác định theo hướng dẫn tại Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp các khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp thì nguyên giá của tài sản cố định là quyền sử dụng đất có thời hạn của Công ty cổ phần XNK Lâm sản Hoài Nhơn được phân bổ dần vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo thời hạn được phép sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tổng cục thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bình Định được biết./.
 

 Nơi nhận:
- Như trên;
-
Các Vụ, Cục: CST, PC, CĐKT
TCDN, QLCS;

-
Vụ PC - TCT;
-
Lưu VT, CS (4b).
KT. TNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ
TNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi