Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 407/CTHNA-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hà Nam về việc xác định giá trị giao dịch liên kết với phần gốc vay
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 407/CTHNA-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Hà Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 407/CTHNA-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Quang Hệ |
Ngày ban hành: | 07/02/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 407/CTHNA-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH HÀ NAM ________________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
Số: 407/CTHNA-TTHT V/v Xác định giá trị giao dịch liên kết với phần gốc vay | Hà Nam, ngày 07 tháng 02 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty TNHH Seiko Precision Việt Nam. Mã số thuế: 0700796612. Địa chỉ: Khu công nghiệp hỗ trợ Đồng Văn III, Phường Đồng Văn, Thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. |
Trả lời Văn bản số 24012024/CV-CTHN ngày 24/01/2024 của Công ty TNHH Seiko Precision Việt Nam, mã số thuế 0700796612 (gọi là Công ty) về việc xác định giá trị giao dịch liên kết với phần gốc vay. Cục Thuế tỉnh Hà Nam có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết:
- Tại điểm a khoản 2 Điều 19 quy định:
“Điều 19. Các trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
...
2. Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai xác định giá giao dịch liên kết theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này nhưng được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết trong các trường hợp sau:
a) Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết nhưng tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng và tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ đồng;”
- Tại Số thứ tự II Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP về nội dung Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết, bao gồm: 1. Hàng hóa (từ 1.1-1.2.) và 2. Dịch vụ (từ 2.1 đến 2.5). Chi tiết giá trị giao dịch phát sinh từ dịch vụ Hoạt động tài chính (Số thứ tự 2.4) bao gồm Phí bản quyền và các khoản tương tự và Lãi vay (Số thứ tự 2.4.2).
- Tại điểm Đ phần Hướng dẫn kê khai một số chỉ tiêu của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP hướng dẫn:
“Đ. Mục III. Thông tin xác định giá giao dịch liên kết:
Đ.1. Trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 2 Điều 19 Nghị định số ...../2020/NĐ-CP và đã kê khai đánh dấu (x) vào cột 3 tại dòng a hoặc dòng c chỉ tiêu miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết của Mục II Phụ lục I kèm theo Nghị định số ...../2020/NĐ-CP thực hiện kê khai mục này như sau:
- Cột (3), (7) và (12): Kê khai như hướng dẫn tại phần Đ.2 Phụ lục này.
- Cột (4), (5), (6), (8), (9), (10) và (11): Người nộp thuế để trống không kê khai.
Đối với trường hợp người nộp thuế được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 19 Nghị định số ..... /2020/NĐ-CP, tổng giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế làm căn cứ xác định điều kiện được miễn trừ được tính bằng (=) tổng giá trị tại Cột (3) cộng (+) Cột (7) của dòng chỉ tiêu “Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết”.
Đ.2. Người nộp thuế không thuộc trường hợp được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết tại điểm a hoặc điểm c khoản 2 Điều 19 Nghị định số ...../2020/NĐ-CP kê khai như sau:
- Chỉ tiêu “Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động kinh doanh”:
+ Cột (3): Ghi tổng giá trị doanh thu bán ra cho các bên liên kết và các bên độc lập, bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác (không bao gồm các khoản thu hộ).
+ Cột (7): Ghi tổng giá trị chi phí phải trả cho các bên liên kết và các bên độc lập, bao gồm: Chi phí hàng hóa và dịch vụ mua vào, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác (không bao gồm các khoản chi hộ).
...”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty có các giao dịch liên kết với công ty mẹ và các công ty thành viên trong tập đoàn, trong đó có giao dịch vay (giao dịch vay gồm gốc vay và lãi vay) thì giá trị “Lãi vay” được tính vào “Tổng giá trị giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết” phát sinh trong kỳ tính thuế.
Đề nghị Công ty căn cứ các quy định nêu trên và tình hình thực tế để thực hiện theo đúng quy định.
Trường hợp còn vướng mắc, Công ty liên hệ Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế (0226.3851.553); Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 1 ((0226.3851.545).
Cục Thuế tỉnh Hà Nam trả lời để Công ty được biết, thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Cục trưởng (để báo cáo); - PCT Nguyễn Quang Hệ; - Phòng TTKT1; - Phòng NVDTPC; - Website Cục Thuế; - Lưu: VT, TTHT. | KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG |