Công văn 4047/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

thuộc tính Công văn 4047/TCT-CS

Công văn 4047/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4047/TCT-CS
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:11/10/2010
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-----------------

Số: 4047/TCT-CS
V/v: chính sách thuế TNDN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2010

 

 

Kính gửi: Cục thi hành án dân sự tỉnh Bình Thuận

 

 

Trả lời công văn số 449/CV-THA ngày 27/7/2010 của Cục thi hành án dân sự tỉnh Bình Thuận hỏi về chính sách thuế GTGT và thuế TNDN đối với trường hợp Cục thi hành án dân sự tỉnh Bình Thuận thực hiện bán tài sản của doanh nghiệp giải thể, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Điểm 1, Mục I, Phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng chịu thuế GTGT:

“Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT nêu tại Mục II, Phần A Thông tư này”.

- Mục II, Phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT.

- Điểm 1, Mục I, Phần G Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định về thu nhập thuộc diện nộp thuế:

“Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay chưa có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất”.

- Điểm 6, Mục III, Phần G Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định về trường hợp cơ quan thi hành án bán đấu giá bất động sản là tài sản bảo đảm thi hành án:

“Trường hợp cơ quan thi hành án bán đấu giá bất động sản là tài sản bảo đảm thi hành án thì số tiền thu được thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất để bảo đảm thi hành án. Tổ chức được uỷ quyền bán đấu giá bất động sản thực hiện kê khai, khấu trừ tiền thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nộp vào Ngân sách Nhà nước theo tên, địa chỉ, mã số thuế, hoá đơn… của mình. Trên các chứng từ ghi rõ kê khai, nộp thuế thay về bán tài sản bảo đảm thi hành án”.

Căn cứ những quy định trên, trường hợp Cục thi hành án dân sự tỉnh Bình Thuận thực hiện bán đấu giá tài sản bảo đảm thi hành án thì Cục thi hành án dân sự tỉnh Bình Thuận căn cứ vào từng loại tài sản bảo đảm thi hành án cụ thể để xác định chính xác tài sản bảo đảm thi hành án mà Cục thi hành án dân sự tỉnh Bình Thuận bán thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hay đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính để áp dụng mức thuế suất thuế GTGT và kê khai nộp thuế GTGT cho phù hợp.

Trường hợp tổ chức được uỷ quyền bán đấu giá bất động sản là tài sản bảo đảm thi hành án thì thực hiện kê khai nộp thuế TNDN theo hướng dẫn tại Điểm 6, Mục III, Phần G Thông tư số 130/2008/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thi hành án dân sự tỉnh Bình Thuận biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế - TCT (2b);
- Cục thuế tỉnh Bình Thuận;
- Lưu: VT, CS (4b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG


Vũ Thị Mai

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất