Công văn 39890/CT-TTHT 2019 ưu đãi thuế với tổ chức khoa học và công nghệ

thuộc tính Công văn 39890/CT-TTHT

Công văn 39890/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc ưu đãi thuế đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà Nội
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:39890/CT-TTHT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Mai Sơn
Ngày ban hành:29/05/2019
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Khoa học-Công nghệ

tải Công văn 39890/CT-TTHT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

Số: 39890/CT-TTHT
V/v
: Ưu đãi thuế đối với tổ chức KH&CN công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2019

 

 

Kính gửi: Viện khoa học thủy lợi Việt Nam
(Địa chỉ: 171 Tây Sơn, phường Trung Liệt, Q. Đống Đa, TP Hà Nội; MST: 0102903699)

 

Trả lời công văn số 197/VKHTLVN-TCKT ngày 15/03/2019 của Viện khoa học thủy lợi Việt Nam (Sau đây viết tắt là viện) về chính sách ưu đãi thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định về thuế suất ưu đãi:

“1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với:

...b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; đầu tư xây dựng - kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định; sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học.”

- Căn cứ Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế, sửa đổi bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 218/2013 như sau:

“1. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định này”

- Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính Phủ quy định về chính sách ưu đãi đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập:

"1. Tổ chức khoa học và công nghệ công lập được hưởng chính sách ưu đãi về thuế theo quy định hiện hành.

Tổ chức khoa học và công nghệ công lập được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp thì được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, cụ thể:

a) Được áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm;

b) Được miễn thuế tối đa không quá bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá chín năm tiếp theo;

Việc áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính từ năm đầu tiên tổ chức khoa học và công nghệ công lập có thu nhập chịu thuế kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành."

- Căn cứ Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập:

“Điều 21. Điều kiện, nội dung, yêu cầu để đơn vị sự nghiệp công vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp

1. Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp (công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ), khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Hoạt động dịch vụ sự nghiệp công có điều kiện xã hội hóa cao, Nhà nước không bao cấp;

b) Giá dịch vụ sự nghiệp công tính đủ chi phí (bao gồm cả trích khấu hao tài sản cố định);

c) Được Nhà nước xác định giá trị tài sản và giao vốn cho đơn vị quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

d) Hạch toán kế toán theo quy định của các chuẩn mực kế toán áp dụng cho doanh nghiệp.”

- Căn cứ Điều 2 Quyết định số 5211/QĐ-BNN-TC ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc phê duyệt phương án tự chủ tài chính giai đoạn 2018-2020 của Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam quy định:

"Điều 2. Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam là tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên..."

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Viện khoa học thủy lợi Việt Nam là tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, nếu không đáp ứng điều kiện để được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP thì:

Viện không được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 54/2016/NĐ-CP, Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP.

Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc cụ thể, Viện khoa học thủy lợi Việt Nam liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 6 để được hỗ trợ.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Viện khoa học thủy lợi Việt Nam được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT6;
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).

CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

 

                                                                    

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất