Công văn 387/TCT-HTQT của Tổng cục Thuế về việc áp dụng Hiệp định thuế Việt Nam và Singapore đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

thuộc tính Công văn 387/TCT-HTQT

Công văn 387/TCT-HTQT của Tổng cục Thuế về việc áp dụng Hiệp định thuế Việt Nam và Singapore đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:387/TCT-HTQT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Lê Hồng Hải
Ngày ban hành:28/01/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tư pháp-Hộ tịch
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-----------------------
Số: 387/TCT-HTQT
V/v: áp dụng Hiệp định thuế Việt Nam và Singapore đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2011
 
 
Kính gửi: Công ty TNHH Thiết bị Y tế Olympus Việt Nam
 
 
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2912/OVN ngày 29/12/2010 của Công ty TNHH Thiết bị Y tế Olympus Việt Nam (sau đây gọi là OVN) đề nghị hướng dẫn việc áp dụng Hiệp định thuế giữa Việt Nam và Singapore đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn tại OVN của Công ty Olympus Singapore (OSP) cho OCAP (là một Công ty thành lập và hoạt động tại Hồng Kông).
Đối với vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về việc áp dụng nội luật
Theo quy định tại khoản 2, Phần E, Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính, mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn là 25%.
2. Về việc áp dụng Hiệp định thuế giữa Việt Nam và Singapore    
Điều 13. Lợi tức từ chuyển nhượng tài sản, Hiệp định thuế giữa Việt Nam và Singapore quy định:
“1. Lợi tức do một đối tượng cư trú của một Nước ký kết thu được từ việc chuyển nhượng bất động sản được nêu tại Điều 6 và bất động sản đó nằm tại Nước ký kết kia có thể phải nộp thuế tại Nước kia.
2. Những khoản lợi tức từ việc chuyển nhượng động sản là một phần của tài sản kinh doanh của một cơ sở thường trú mà một xí nghiệp của Nước ký kết này có tại Nước ký kết kia hoặc động sản thuộc một cơ sở cố định của một đối tượng cư trú của một Nước ký kết có ở Nước ký kết kia để tiến hành hoạt động dịch vụ cá nhân độc lập kể cả lợi tức từ việc chuyển nhượng cơ sở thường trú đó (riêng cơ sở thường trú đó hoặc cùng với toàn bộ xí nghiệp) hoặc cơ sở cố định đó có thể bị đánh thuế tại Nước kia.
3. Lợi tức do xí nghiệp của một Nước ký kết thu được từ việc chuyển nhượng tàu thủy hoặc máy bay hoạt động trong vận tải quốc tế hay từ chuyển nhượng động sản gắn liền với hoạt động của tàu thủy hay máy bay đó, sẽ chỉ phải chịu thuế tại Nước đó.
4. Lợi tức thu được từ việc chuyển nhượng bất kỳ tài sản nào khác với tài sản nêu tại khoản 1, 2 và 3 sẽ chỉ chịu thuế tại Nước nơi đối tượng chuyển nhượng là đối tượng cư trú”.
Theo nội dung công văn số 2912/OVN của OVN, nếu OSP (là đối tượng cư trú của Singapore) chuyển nhượng phần vốn của OSP tại OVN (là một công ty của Việt Nam) cho OCAP (là một công ty của Hồng Kông) thì phần vốn chuyển nhượng không thuộc bất kỳ tài sản nào nêu tại khoản 1, 2 và 3, Điều 13 – Hiệp định thuế giữa Việt Nam và Singapore nêu trên. Do đó, thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn này sẽ chỉ chịu thuế tại Singapore, không phải chịu thuế TNDN tại Việt Nam.
Để được miễn thuế theo Hiệp định, OSP có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục áp dụng Hiệp định theo hướng dẫn tại điểm 1.1, mục II, phần D, Thông tư số 133/2004/TT-BTC ngày 31/12/2004 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế thông báo OVN biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế (2b);
- Lưu: VT, HTQT (2b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Lê Hồng Hải
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất