Công văn 3845/TCHQ-VNACCS của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn áp dụng ân hạn thuế cho doanh nghiệp trên VNACCS
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 3845/TCHQ-VNACCS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 3845/TCHQ-VNACCS |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành: | 14/04/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 3845/TCHQ-VNACCS
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3845/TCHQ-VNACCS | Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Qua thực tế triển khai Hệ thống VNACCS/VCIS, tại một số đơn vị hải quan có phát sinh vướng mắc về xét ân hạn thuế 275 ngày đối với doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu do Hệ thống VNACCS chưa có đủ thông tin để xác định các doanh nghiệp đủ/không đủ điều kiện được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày. Để thực hiện thống nhất, Tổng cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị thực hiện như sau:
Trên Hệ thống Quản lý rủi ro (Riskman) hiện tại đã tự động đánh giá một số điều kiện để xác định doanh nghiệp được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày theo quy định tại khoản 1 điều 20 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính (gọi tắt là điều kiện ân hạn thuế). Tuy nhiên, hệ thống không thể tự động đánh giá doanh nghiệp đối với 02 điều kiện dưới đây:
+ Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu thuộc sở hữu của người nộp thuế, không phải cơ sở đi thuê trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
+ Doanh nghiệp thực hiện thanh toán qua ngân hàng đối với nguyên liệu vật tư nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
Vì vậy, để hệ thống tự động đánh giá, xác định các doanh nghiệp đủ điều kiện ân hạn thuế, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện các công việc sau:
1. Đề nghị doanh nghiệp trong diện được ân hạn thuế phải có văn bản cam kết 02 nội dung nêu trên (cam kết về cơ sở sản xuất thực hiện theo mẫu số 18/CSSX-SXXK/2013 phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 của Bộ Tài chính; cam kết về chứng từ thanh toán thực hiện theo mẫu đính kèm công văn này).
Khi nhận được văn bản cam kết của doanh nghiệp, Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi tiếp nhận tờ khai tiến hành nhập thông tin cam kết của doanh nghiệp vào chức năng Hồ sơ doanh nghiệp (Mục “nhập thông tin cam kết”) trên Hệ thống Riskman. Thông tin này sẽ tự động có hiệu lực trên hệ thống VNACCS kể từ ngày hôm sau.
2. Trên cơ sở các cam kết trên của doanh nghiệp, nếu kiểm tra, phát hiện không đủ điều kiện theo quy định thì thực hiện xử lý theo quy định tại điểm c.4 khoản 1 Điều 20 Thông tư 128/2013/TT-BTC.
3. Trước mắt, kể từ nay đến hết ngày 18/4/2014, để giải quyết kịp thời vướng mắc, đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổ chức rà soát các doanh nghiệp đủ điều kiện được ân hạn thuế (theo quy định tại khoản 1 điều 20 Thông tư 128/2013/TT-BTC), yêu cầu doanh nghiệp có văn bản cam kết đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, lập danh sách gồm tên và mã số doanh nghiệp gửi về Tổng cục (qua Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan) kèm file dữ liệu để đưa trực tiếp vào hệ thống VNACCS.
Mọi thông tin, vướng mắc cần trao đổi đề nghị liên hệ các đồng chí: Lê Đức Thành (sđt: 0912629487, email: thanhld@customs.gov.vn); Doãn Ngọc Hà (sđt: 0913546095, email: doanngocha.customs@gmail.com); Chu Hồng Anh (sđt: 0912474355, email: anhcth64@gmail.com).
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và triển khai thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Tên Tổ chức/doanh nghiệp…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …., ngày … tháng … năm ….. |
BẢN CAM KẾT VỀ CHỨNG TỪ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
(để được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư số 128/2013/TT-BTC)
Kính gửi: Chi cục Hải quan ……. thuộc Cục Hải quan …………
I. Thông tin đơn vị cam kết
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
2. Mã số thuế:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Ngành nghề sản xuất (ghi theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép đầu tư):
II. Nội dung cam kết:
Căn cứ quy định tại điểm a.5 khoản 1 Điều 20, a.5 khoản 1 Điều 117 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 của Bộ Tài chính;
Tổ chức/doanh nghiệp cam kết thực hiện thanh toán qua ngân hàng đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu và nộp xuất trình, lưu giữ chứng từ thanh toán qua ngân hàng cùng hồ sơ hải quan theo quy định của các tờ khai đăng ký từ ngày ….đến ngày....
Trường hợp Hợp đồng/Phụ lục hợp đồng có thỏa thuận thanh toán trả chậm, tổ chức/doanh nghiệp cam kết thực hiện thanh toán qua ngân hàng và nộp chứng từ thanh toán qua ngân hàng tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế, không thu thuế.
Tổ chức/Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung cam kết trên. Trường hợp có thay đổi các thông tin trên, Tổ chức/Doanh nghiệp sẽ thực hiện khai và cam kết lại.
Nơi nhận: - …….. | Người đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây