Công văn 3819/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3819/CT-TTHT

Công văn 3819/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3819/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Thị Lệ Nga
Ngày ban hành:28/06/2013Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 3819/CT-TTHT

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

Số : 3819/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 6 năm 2013.

 

Kính gửi:

Công ty TNHH I.P.Việt Nam
Địa chỉ: 47 Trần Quý Khoách, P.Tân Định, Q.1, TP.HCM
Mã số thuế: 0311956359

 

Trả lời văn thư số 01/2013 ngày 11/06/2013 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Khoản 1.a Điều 10 Nghị định số 105/2004/ND-CP ngày 30/03/2004 của Chính Phủ quy định về kiểm toán độc lập:

Báo cáo tài chính hàng năm của các doanh nghiệp và tổ chức dưới đây bắt buộc phải được doanh nghiệp kiểm toán kiểm toán:

a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài...”

Căn cứ Điểm 5, Điểm 6 Mục I Thông tư số 122/2004/TT-BTC ngày 22/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán và kiểm toán đối với doanh nghiệp, tổ chức có vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam quy định:

“5. Báo cáo hàng năm của doanh nghiệp, tổ chức có vốn nước ngoài phải được doanh nghiệp kiểm toán hoạt động hợp pháp tại Việt Nam kiểm toán trước khi nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Nhà nước khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức có vốn nước ngoài thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính vì mục đích thuế

6. Doanh nghiệp, tổ chức có vốn nước ngoài phải nộp báo cáo tài chính hàng năm đã được kiểm toán cho Cục Thuế địa phương, Cơ quan cấp giấy phép đầu tư hoặc giấy phép hoạt động, Cục Thống kê, Bộ Tài chính và cho bên góp vốn phía Việt Nam (nếu có). Các doanh nghiệp, tổ chức có vốn nước ngoài có trụ sở nằm trong Khu Chế xuất, Khu Công nghiệp, Khu Công nghệ cao phải nộp báo cáo tài chính cho Ban quản lý Khu Chế xuất, Khu Công nghiệp, Khu Công nghệ cao nếu được yêu cầu.”

Căn cứ Khoản A.3.1 Mục I Phần thứ hai Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp:

3.1. Báo cáo tài chính năm

Báo cáo tài chính năm, gồm:

- Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B 01 - DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B 02 - DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B 03 - DN

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B 09 – DN”

Căn cứ Khoản 4.b Điều 11 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế quy định hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN:

“- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này.

- Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.

- Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư này (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế)”

Căn cứ Khoản 2.a Điều 11 Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/05/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế:

“Chuyển địa điểm kinh doanh: Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh, người nộp thuế phải khai báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để làm thủ tục chuyển địa điểm. Mọi trường hợp thay đổi địa điểm kinh doanh đều không thay đổi mã số thuế.

a) Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh trong cùng địa bàn tỉnh:

Hồ sơ gồm: Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu 08-MST, trong đó ghi rõ thông tin thay đổi về địa điểm kinh doanh.

Trường hợp người nộp thuế thuộc Cục Thuế trực tiếp quản lý thì hồ sơ được gửi đến Cục Thuế để thực hiện điều chỉnh lại thông tin về địa chỉ mới của người nộp thuế. Cục Thuế trực tiếp quản lý người nộp thuế có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào hệ thống dữ liệu đăng ký thuế trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ điều chỉnh...”

Căn cứ Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN);

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty được thành lập tháng 08/2012 thì khi kết thúc năm Công ty phải nộp hồ sơ quyết toán thuế kèm theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2012 gởi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Báo cáo tài chính năm 2012 Công ty lập trên phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK) nếu không có thuyết minh báo cáo tài chính thì Công ty phải lập bản thuyết minh báo cáo tài chính gởi cho cơ quan thuế (trường hợp kê khai thuế qua mạng, Bản thuyết minh báo cáo tài chính được lập bằng file word gởi kèm theo hồ sơ quyết toán thuế). Trường hợp Công ty thay đổi địa điểm kinh doanh trong cùng địa bàn TP.HCM thì Công ty thực hiện hồ sơ thủ tục theo hướng dẫn tại Khoản 2.a Điều 11 Thông tư số 80/2012/TT-BTC, không cần cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- P.KT2
- P.PC
- Lưu (TTHT, HC).
1316-9670/13-TPVu

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi