Công văn 3762/TCHQ-TXNK năm 2018 thực hiện nội dung miễn thuế tại Thông tư 38/2015/TT-BTC
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 3762/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3762/TCHQ-TXNK |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành: | 27/06/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 3762/TCHQ-TXNK
BỘ TÀI CHÍNH Số: 3762/TCHQ-TXNK | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2018 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2019 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính đã có hiệu lực từ ngày 05/6/2018. Nhằm tạo thuận lợi cho các Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong quá trình thực hiện và áp dụng thống nhất các quy định về miễn thuế tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, Thông tư số 38/2015/TT-BTC, Thông tư số 39/2018/TT-BTC, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 5 đến Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ;
Căn cứ Điều 103 đến Điều 106 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư 191/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính;
Căn cứ khoản 4 Điều 3 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2019 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan thông báo các nội dung quy định tại Điều 103, Điều 104, Điều 105, Điều 106 Thông tư số 38/2015/TT-BTC đã được quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP hoặc không phù hợp với quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1. Điều 103: Khoản 1 đến khoản 21; điểm b, d, đ khoản 22.
2. Điều 104: Khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9 và khoản 12.
3. Điều 105: Khoản 1; điểm a.2, điểm b,3 khoản 2; khoản 3 (thực hiện theo quy định tại Thông tư 191/2015/TT-BTC).
4. Điều 106: Điểm c.3 khoản 4.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố được biết và áp dụng thống nhất./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây