Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3722/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc chính sách thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3722/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3722/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Thị Lệ Nga |
Ngày ban hành: | 26/06/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 3722/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3722/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 06 năm 2013 |
Kính gửi: | Công ty TNHH MTV quản lý nợ và khai thác tài sản - Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam |
Trả lời văn thư số 600/AMC-KTTC ngày 11/6/2013 của Công ty về chính sách thuế, Cục thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
- Tại Khoản 1.b Điều 14 quy định:
"Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa.
…"
+ Tại khoản 3 Điều 18 quy định:
"Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm), số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng …, tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số …, ký hiệu …. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-)".
Căn cứ Thông tư số 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (hiệu lực từ ngày 01/7/2013);
Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế:
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 (hiệu lực từ ngày 01/03/2012) của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT);
Căn cứ Thông tư số 65/2013/TT-BTC ngày 17/5/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định (hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2013);
Trường hợp Công ty có ký hợp đồng cung cấp dịch vụ thẩm định giá tài sản cho khách hàng, đã lập hóa đơn không bao gồm thuế GTGT thay vì dịch vụ này thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất là 10% thì 2 bên mua bán lập biên bản và hóa đơn điều chỉnh theo hướng dẫn trên. Căn cứ hóa đơn điều chỉnh Công ty kê khai điều chỉnh bổ sung số thuế GTGT phải nộp và số tiền phạt nộp chậm (nếu có) theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư số 28/2011/TT-BTC. Đối với các khách hàng không liên hệ được thì Công ty không lập hóa đơn điều chỉnh chỉ kê khai và nộp bổ sung thuế GTGT và số tiền phạt nộp chậm (nếu có).
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |