Công văn 3704/TCHQ-TXNK 2020 miễn thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ngô hạt
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 3704/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3704/TCHQ-TXNK |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Lê Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 05/06/2020 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
tải Công văn 3704/TCHQ-TXNK
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN _______________ Số: 3704/TCHQ-TXNK V/v: Miễn thuế nhập khẩu đối với mặt hàng ngô hạt | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ___________________ Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH Mavin Austfeed Nghệ An.
(Đ/c: Khu B, KCN Nam Cấm, KKT Đông Nam,
xã Nghi Long, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An)
Trả lời công văn số 15520/CV-KH ngày 15/5/2020 của Công ty TNHH Mavin Austfeed Nghệ An về việc xin miễn truy thu thuế nhập khẩu mặt hàng “ngô hạt”, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 13 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất. Việc miễn thuế nhập khẩu quy định tại khoản này không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác khoáng sản; dự án sản xuất sản phẩm có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Căn cứ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 quy định: Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Căn cứ khoản 3 Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 quy định: Căn cứ để xác định nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Căn cứ khoản 1 Điều 40 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 quy định: Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được làm căn cứ xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất được quy định tại các Điều 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23, 24, 25 và 28 của Nghị định này.
- Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các công văn số 1422/BKH-KTCN ngày 08/3/2010, số 3632/BKHĐT-KTCN ngày 31/5/2019 thì mặt hàng “ngô hạt” thuộc loại hàng hóa trong nước đã sản xuất được kể từ ngày 08/3/2010.
Căn cứ các quy định trên thì mặt hàng “ngô hạt” được Bộ Kế hoạch và Đầu tư xác định thuộc loại hàng hóa trong nước đã sản xuất được kể từ ngày 08/3/2010, do đó không được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Mavin Austfeed Nghệ An biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Văn phòng Chính phủ (để b/c); - Bộ NN&PTNT (để b/c); - Bộ KHĐT (để b/c); - Văn phòng BTC (để b/c); - PTCT. Lưu Mạnh Tưởng (để b/c); - Cục Hải quan tỉnh Nghệ An (để t/h); - Lưu: VT, TXNK-H.Linh (3b). | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK PHÓ CỤC TRƯỞNG
Lê Mạnh Hùng |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây