Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3544/TCT-CS về việc hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho phương tiện vận tải quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3544/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 3544/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 22/09/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
tải Công văn 3544/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 3544/TCT-CS | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2008 |
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Tổng cục Thuế nhận được kiến nghị của một số Cục thuế và doanh nghiệp đề nghị hướng dẫn vướng mắc về việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho phương tiện vận tải quốc tế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế hướng dẫn thực hiện như sau:
- Việc xác định phương tiện vận tải để thực hiện hoạt động vận tải quốc tế thực hiện theo pháp luật hiện hành.
- Phương tiện vận tải quốc tế nêu tại điểm 1.23.d2, mục II, Phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính bao gồm:
+ Phương tiện vận tải thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thực hiện hoạt động vận tải quốc tế.
+ Phương tiện vận tải thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc phương tiện vận tải do tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê định hạn, thuê trần của tổ chức, cá nhân nước ngoài để thực hiện hoạt động vận tải quốc tế.
Khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho phương tiện vận tải tuyến quốc tế thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc phương tiện vận tải tuyến quốc tế do tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê định hạn, thuê trần của tổ chức, cá nhân nước ngoài, Cơ sở cung cấp hàng hóa, dịch vụ phải lập hóa đơn GTGT, trên hóa đơn ghi rõ tên, số hiệu phương tiện vận tải tuyến quốc tế và ngày, tháng, năm cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho phương tiện vận tải thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thực hiện hoạt động vận tải quốc tế. Cơ sở cung cấp hàng hóa, dịch vụ phải yêu cầu chủ phương tiện vận tải quốc tế cung cấp tên, số hiệu phương tiện vận tải quốc tế; số, ngày tờ khai phương tiện vận tải đến, giấy cấp phép bay (đối với máy bay) và phải lập hóa đơn GTGT, trên hóa đơn ghi rõ tên, số hiệu phương tiện vận tải quốc tế; số, ngày tờ khai phương tiện vận tải hoặc giấy cấp phép bay (đối với máy bay) và ngày, tháng, năm cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
Cơ sở cung cấp hàng hóa, dịch vụ phải lưu giữ hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ, hợp đồng bán hàng hóa dịch vụ (nếu có), chứng từ thanh toán hàng hóa dịch vụ. Trường hợp bán qua đại lý, cơ sở bán hàng hóa dịch vụ phải có biên bản thanh toán công nợ giữa cơ sở và đơn vị đại lý, trong đó ghi rõ, tên, số lượng hàng hóa, dịch vụ bán cho phương tiện vận tải quốc tế; tên và số hiệu phương tiện vận tải tuyến quốc tế, số ngày tờ khai tàu đến hoặc giấy phép bay (đối với máy bay) để cơ quan thuế xác nhận làm căn cứ xác định không thu thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ cung cấp trực tiếp cho phương tiện vận tải quốc tế.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được biết và hướng dẫn người nộp thuế thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |