Công văn 3387/CTTPHCM-TTHT 2021 chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3387/CTTPHCM-TTHT

Công văn 3387/CTTPHCM-TTHT của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh về chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế TP. Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3387/CTTPHCM-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lê Duy Minh
Ngày ban hành:09/04/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 3387/CTTPHCM-TTHT

V/v chính sách thuế

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 4 năm 2021

Kính gửi: Công ty TNHH Seiwa Electric (VN)
Địa chỉ: Lô R- 28b-30-32-34-36a Đường số 18, KCX Tân Thuận, 

Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP.HCM
Mã số thuế: 0310843088

Trả lời văn bản số 01/CV-2021 ngày 22/01/2021 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 26/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế Giá trị gia tăng (GTGT):

+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định:

“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoàikể cả ủy thác xuất khẩu;

Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;

…”

+ Tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 quy định:

“2. Điều kiện áp dụng thuế sut 0%:

a) Đối với hàng hóa xuất khu:

- Có hợp đng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đng ủy thác xuất khẩu;

- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.”

+ Tại Khoản 2 Điều 16 quy định về điều kiện khu trừ, hoàn thuế đu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu:

“…

Riêng các trường hợp sau không cần tờ khai hải quan:

- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

- Cơ sở kinh doanh cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm và hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất gm: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng (bao gồm cả bảo hộ lao động: quần, áo, mũ, giy, ủng, găng tay).”

Căn cứ điểm 50 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ tài chính sửa đổi bổ sung Điều 74 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:

“50. Điều 74 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 74. Quy định chung đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của DNCX

1. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm xuất khẩu của DNCX phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy định và sử dụng đúng với mục đích sản xuất, trừ các trường hợp sau DNCX và đối tác của DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan:

a) Hàng hóa mua, bán, thuê, mượn giữa các DNCX với nhau. Trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị của hợp đồng gia công giữa các DNCX thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 76 Thông tư này;

b) Hàng hóa là vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng mua từ nội địa để xây dựng công trình, phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại DNCX;

c) Hàng hóa luân chuyển trong nội bộ của một DNCX, luân chuyển giữa các DNCX trong cùng một khu chế xuất;

d) Hàng hóa của các DNCX thuộc một tập đoàn hay hệ thống công ty tại Việt Nam, có hạch toán phụ thuộc;

đ) Hàng hóa đưa vào, đưa ra DNCX để bảo hành, sửa chữa hoặc thực hiện một số công đoạn trong hoạt động sản xuất như: kiểm tra, phân loại, đóng gói, đóng gói lại.

Trường hợp không làm thủ tục hải quan, DNCX lập và lưu trữ chứng từ, sổ chi tiết việc theo dõi hàng hóa đưa vào, đưa ra theo các quy định của Bộ Tài chính về mua bán hàng hóa, chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó xác định rõ mục đích, nguồn hàng hóa.”

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty là doanh nghiệp trong khu chế xuất ký hợp đồng thi công xây dựng công trình với Công ty TNHH Yamato Quốc Tế để cải tạo hệ thống đèn nhà xưởng của Công ty, Công ty TNHH Yamato Quốc Tế có đưa một số vật tư, hàng hóa vào Khu phi thuế quan gồm: dây điện, phụ kiện đi kèm đ thực hiện thi công công trình theo quy định tại hợp đng thì có thể lựa chọn không phải mở tờ khai hải quan. Trường hợp Công ty TNHH Yamato Quốc tế cung cấp hàng hóa là vật liệu xây dựng cho doanh nghiệp chế xuất tự thi công xây dựng công trình hoặc thuê đơn vị khác thi công xây dựng thì Công ty TNHH Yamato Quốc Tế phải mở tờ khai hải quan hàng xuất khẩu theo quy định.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TTKT2;
- Phòng NVDTPC;
- Lưu: VT, TTHT (ntnguyen.5b).
0197-1792759/2021

CỤC TRƯỞNG




Lê Duy Minh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi