Công văn 3373/CTTPHCM-TTHT 2021 chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3373/CTTPHCM-TTHT

Công văn 3373/CTTPHCM-TTHT của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh về thuế tiêu thụ đặc biệt
Cơ quan ban hành: Cục Thuế TP. Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3373/CTTPHCM-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lê Duy Minh
Ngày ban hành:09/04/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 3373/CTTPHCM-TTHT
V/v thuế tiêu thụ đặc biệt

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 4 năm 2021

Kính gửi: Công ty TNHH MTV 27/7 TP. HCM
Địa chỉ: 153 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 17, Quận Bình Thạnh, TP. HCM
MST: 0300514013

Trả lời văn thư không số ngày 06/01/2021 của Công ty về thuế tiêu thụ đặc biệt, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Điểm a Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:

“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).

…”

Căn cứ khoản 1.3 Điều 3 Thông tư số 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) quy định đối tượng không chịu thuế:

“Điều 3. Đối tượng không chịu thuế

Hàng hóa quy định tại Điều 2 Thông tư này không thuộc diện chịu thuế TTĐB trong các trường hợp sau:

1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu, bao gồm:

1.3. Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.

Cơ sở sản xuất có hàng hóa thuộc trường hợp không phải chịu thuế TTĐB quy định tại điểm này phải có hồ sơ chứng minh là hàng hóa đã thực tế xuất khẩu như sau:

- Hợp đồng mua bán hàng hóa để xuất khẩu hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu giữa cơ sở sản xuất và cơ sở kinh doanh xuất khẩu.

- Hóa đơn bán hàng, giao hàng ủy thác xuất khẩu.

- Biên bản thanh lý (thanh lý toàn bộ hoặc từng phần) hợp đồng bán hàng hóa để xuất khẩu, biên bản thanh lý hợp đồng ủy thác xuất khẩu thể hiện rõ các nội dung sau:

Tên, số lượng, chủng loại, mặt hàng, giá bán của hàng hóa đã thực tế xuất khẩu; hình thức thanh toán; số tiền và số, ngày chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng của người mua nước ngoài cho cơ sở xuất khẩu; số tiền và số, ngày của chứng từ thanh toán giữa cơ sở sản xuất với cơ sở xuất khẩu hoặc cơ sở nhận ủy thác xuất khẩu; số, ngày của hợp đồng xuất khẩu, bản sao tờ khai Hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.

Đối với hàng hóa cơ sở xuất khẩu mua, nhận ủy thác xuất khẩu để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước, cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải kê khai, nộp thuế TTĐB đối với các hàng hóa này khi tiêu thụ (bán) trong nước”.

Trường hợp Công ty theo trình bày sản xuất rượu bán cho cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế đã xuất hàng giao cho bên mua thì khi bán hàng Công ty phải lập hóa đơn GTGT, tính và kê khai nộp thuế GTGT áp dụng thuế suất 10% theo quy định.

Trường hợp bên mua có đủ hồ sơ chứng minh là hàng hóa đã thực tế xuất khẩu theo quy định tại khoản 1.3 Điều 3 Thông tư số 195/2015/TT-BTC thì thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB (khi xác định giá bán rượu Công ty không tính thuế TTĐB).

Trường hợp khi thanh lý hợp đồng cơ sở kinh doanh xuất khẩu không có đủ hồ sơ chứng minh là hàng hóa đã thực tế xuất khẩu theo quy định thì không thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB, Công ty phải tính, kê khai nộp thuế TTĐB theo quy định.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- P. TT KT số 3;
- P. NVDTPC;
- Lưu: VT, TTHT (ndkhoa.5b).
99-1213/21

CỤC TRƯỞNG




Lê Duy Minh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi