Công văn 3202/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thu tiền thuê đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3202/TCT-CS

Công văn 3202/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thu tiền thuê đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3202/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:18/07/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3202/TCT-CS
V/v: Chính sách thu tiền thuê đất

Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2016

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi

Trả lời Công văn số 863/CT-THNVDT ngày 15/4/2016 của Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi về chính sách miễn, giảm tiền thuê đất, sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính, Tng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:

+ Tại Khoản 9 Điều 67 quy định nội dung quản lý nhà nước về đầu tư:

“9. Hướng dẫn, h trợ, giải quyết vướng mắc, yêu cầu của nhà đầu tư trong thực hiện hoạt động đầu tư; giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng và xử lý vi phạm trong hoạt động đầu tư.”

+ Tại Điểm d Khoản 3 Điều 68 quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư:

“3. Trách nhiệm, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

d) Hướng dn, ph biến, tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư; ”

- Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:

+ Tại Khoản 2 Điều 9 quy định:

"Diện tích phải nộp tin thuê đt được xác định bằng diện tích đất cho thuê trừ đi diện tích đất không phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.”

+ Tại Khoản 5 Điều 12 quy định:

“Đi với trường hợp đất sử dụng đng thời vào mục đích phải nộp tin thuê đt, mục đích không phải nộp tiền thuê đất thì s tin thuê đất phải nộp được xác định trên cơ sở phân b diện tích theo mục đích sử dụng đất.”

- Tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:

“3. Trường hợp đất sử dụng đng thời vào mục đích phải nộp tin thuê đất, mục đích không phải nộp tiền thuê đất thì s tiền thuê đt phải nộp được xác định trên cơ sở phân b diện tích theo mục đích sử dụng đất, cụ thể như sau:

a) Trường hợp tách riêng được diện tích đất phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ phải nộp tin thuê đất thì diện tích phải nộp tin thuê đt là diện tích đất thực tế sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ.

b) Trường hợp không tách riêng được diện tích đất phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ phải nộp tiền thuê đất thì việc tính tiền thuê đất được thực hiện theo phương pháp phân b. S tin thuê đất phải np được tính theo diện tích đt, diện tích công trình, nhà xưởng sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Trường hợp không phân b được theo diện tích nêu trên thì tiêu thức phân b là doanh thu hàng hóa, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ so với tng doanh thu của cơ quan, đơn vị thực hiện trong năm.

c) Cơ quan thuế chủ trì phi hợp với các cơ quan liên quan xác định, tính và thu tiền thuê đất đi với các trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.”

Căn cứ quy định của pháp luật nêu trên thì:

a) Về xác định ngành nghề ưu đãi đầu tư:

Việc xác định ngành nghề thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư thuộc chức năng của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư. Đề nghị Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi hướng dẫn đơn vị liên hệ với cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư tại địa phương đ được trả lời cụ thể.

b) Về miễn tiền thuê đất đối với dự án có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh:

Đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư mà đất thuê được sử dụng đồng thời vào hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực ngành nghề ưu đãi đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh không thuộc lĩnh vực ngành nghề ưu đãi đầu tư thì:

- Trường hợp tại một trong các văn bản như: Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy chứng nhận đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư,... có quy định cụ thể diện tích đất sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực ngành nghề ưu đãi đầu tư thì cơ quan thuế thực hiện miễn, giảm tiền thuê đất đi với diện tích được quy định tại các văn bản này.

- Trường hợp tại một trong các văn bản nêu trên không tách riêng được diện tích đất sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực ngành nghề ưu đãi đầu tư thì cơ quan thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan tại địa phương xác định diện tích đất cụ thể để làm căn cứ miễn tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.

Đề nghị Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra thực tế báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quyết định.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế, Vụ CST (BTC);
- Cục Quản lý công sản;
- Vụ Pháp chế (TCT);
- Lưu: VT, CS (03b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ
TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi