Công văn 32/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc ưu đãi, hỗ trợ đối với hoạt động bảo vệ môi trường

thuộc tính Công văn 32/TCT-CS

Công văn 32/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc ưu đãi, hỗ trợ đối với hoạt động bảo vệ môi trường
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:32/TCT-CS
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:04/01/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
---------------------
Số: 32/TCT-CS
V/v: ưu đãi, hỗ trợ đối với hoạt động bảo vệ môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2011
 
 
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Quảng Ngãi
 
 
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2238/CT-THNVDT ngày 5/11/2010 của Cục thuế tỉnh Quảng Ngãi đề nghị có văn bản hướng dẫn đối với ưu đãi về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn và Nghị định số 04/2009/NĐ-CP về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về ưu đãi đối với cơ sở xử lý chất thải rắn:
Ngày 12/12/2008, Bộ Tài chính đã có Thông tư số 121/2008/TT-BTC căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 hướng dẫn cơ chế ưu đãi và hỗ trợ Tài chính đối với hoạt động đầu tư cho quản lý chất thải rắn. Do đó, Chính sách ưu đãi về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với cơ sở xử lý chất thải rắn đề nghị Cục thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 121/2008/TT-BTC.
2. Về ưu đãi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hoạt động bảo vệ môi trường:
Tại Điều 10 Nghị định số 04/2009/NĐ-CP quy định: “1. Diện tích đất sử dụng để xây dựng công trình hoạt động bảo vệ môi trường được đặc biệt ưu đãi, hỗ trợ quy định tại mục I phần A của Danh mục được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2. Diện tích đất sử dụng để xây dựng công trình hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại mục I phần B của Danh mục được giảm 50% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và được chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nhưng thời gian chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tối đa không quá 5 năm, kể từ ngày được giao đất.”
Trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường đáp ứng điều kiện được hưởng ưu đãi về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định 04/2009/NĐ-CP ngày 14/1/2009 của Chính phủ thì: Hồ sơ miễn, giảm, trình tự, thủ tục và thẩm quyền phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất thực hiện theo quy định chung tại Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 9/4/2008 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP; Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày 2/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC; Hồ sơ miễn, giảm, trình tự, thủ tục và thẩm quyền phê duyệt miễn, giảm tiền thuê đất thực hiện theo quy định chung về tiền thuê đất tại Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP; Thông tư 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế Quảng Ngãi biết./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ: PC, CST, QLCS (Bộ);
- Vụ Pháp chế TCT (2);
- Lưu: VT, CS (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Thị Mai
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất