Công văn 3157/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc Quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hoá xe hai bánh gắn máy năm 2001

thuộc tính Công văn 3157/TCHQ-KTTT

Công văn 3157/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc Quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hoá xe hai bánh gắn máy năm 2001
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:3157/TCHQ-KTTT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Đặng Thị Bình An
Ngày ban hành:12/06/2007
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC HẢI QUAN

___________

Số: 3157/TCHQ-KTTT

V/v: Quyết toán thuế theo tỷ lệ NĐH xe hai bánh gắn máy năm 2001.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

 

Hà Nội, ngày  12  tháng 06  năm 2007

 

Kính gửi:   Các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy có

vốn đầu tư trong nước

 

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 7604/VPCP-KTTH ngày 29/12/2006 về việc giải quyết tồn tại về thuế theo tỷ lệ nội địa hóa xe hai bánh gawnsm áy năm 2001, Bộ Tài chính phối hợp với các Bộ, ngành lien quan thewcj hiện kiểm tra, xem xét lại việc quyết toán thuế linh kiện xe hai bánh gắn máy nhập khẩu theo chính sách thueets theo tỷ lệ nội dịa hóa năm 2001 cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy; Để việc kiểm tra quyết toán nhanh chóng, thống nhất đề nghị các doanh nghiệp gửi về Tổng cục Hải quan các báo cáo, hồ sơ và bảng kê quyết toán, cụ thể như sau:

1- Công văn đề nghị xem xét lại việc quyết toán thuế linh kiện xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và sản xuất lắp ráp theo chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hóa năm 2001;

2- Báo cáo quyết toán linh liện xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và sản xuất lắp ráp theo chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hóa xe hai bánh gắn máy năm 2001;

Tổng hợp số liệu báo cáo tình hình nhập khẩu, nộp thuế nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp, mua bán linh kiện, phụ tùng để sản xuất lắp ráp cho từng nhãn hiệu xe cụ thể, theo các biểu 1, 2, 3, 4, 5 và lập Bảng cam kết về nguồn gốc linh kiện phụ tùng theo mẫu kèm theo công văn này. Trường hợp trước đây doanh nghiệp đã lập báo cáo và các biểu 1, 2, 3, 4, 5  khi thực hiện quyết toán thuế với đại diện Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan thì sao gửi Tổng cục Hải quan các báo cáo, biểu đã lập và chỉ lập bổ sung Bản cam kết, lập bổ sung số liệu báo cáo theo các biểu nếu đến thời điểm ký biên bản quyết toán thuế năm 2001.

3- Biên bản quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hóa xe hai bánh gắn máy năm 2001 đã ký giữa đại diện Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan và Doanh nghiệp;

4- Biên bản kiểm tra liên ngành (do đại diện Bộ Tài chính làm trưởng đoàn) theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 938/CP-KTTH ngày 18/10/2001 về việc thực hiện chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hóa xe hai bành gắn máy năm 2001.

Các báo cáo, hồ sơ, bảng kê nêu trên phải có chữ ký, đóng dấu của Giám đốc Doanh nghiệp (đóng dấu giáp lai các trang) và gửi về Tổng cục Hải quan, 162 Nguyễn Văn Cừ- Long Biên- Hà Nội trước ngày 05/07/2007. Quá thời hạn này, doanh nghiệp nào chưa gửi sẽ không được xem xét lại quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hóa xe hai bánh gắn máy năm 2001. Tại công văn đề nghị xem xét lại việc quyết toán thuế gửi Tổng cục Hải quan, Giám đốc doanh nghiệp phải cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của Pháp luật về tính trung thực, chính xác của các báo cáo, hồ sơ, bảng kê của Doanh nghiệp cung cấp cho Tổng cục Hải quan và cam kết nộp đủ số tiền thuế tương ứng với tỷ lệ nội địa hóa do Bộ Tài chính xác định, sau khi thực hiện kiểm tra quyết toán loại trừ khỏi pần nội địa hóa đối với các phụ tùng đã được xác định rõ là: nhập khẩu; do doanh nghiệp khác nhập khẩu bán lại; mua hóa đơn để hợp thức hóa; mua hóa đơn của những doanh nghiệp đã giải thể, bỏ trốn… sau thời điểm doanh nghiệp giải thể bỏ trốn.

Ngoài các báo cáo, hồ sơ, bảng kê cung cấp cho Tổng cục Hải quan neenu trên, đề nghị các Doanh nghiệp chuẩn bị sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán để đối chiếu.

Tổng cục Hải quan thông báo để các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy trong nước biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn cụ thể./.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG

PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

Đặng Thị Bình An

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lãnh đạo Bộ (để b/c);

- Tổng cục Thuế, Vụ CS Thuế;

- Hiệp hội xe máy trong nước;

- Lưu VT, KTTT (05).


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

BẢNG CAM KẾT

Về nguồn gốc linh kiện phụ tùng mua trong nước để sản xuất lắp ráp linh kiện xe gắn máy nhập khẩu theo chính sách tỷ lệ nội địa hóa năm 2001

 

Tên Doanh nghiệp:

Mã số thuế:

Nhãn hiệu xe:

Số lượng sản xuất lắp ráp:

 

TT

Tên linh kiện

Tỷ lệ NĐH (%) theo đăng ký với Bộ CN

Tên các đơn vị cung cấp (cho từng loại linh kiện)

 

Địa chỉ

Loại hình

Nguồn gốc linh kiện

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

 

TM-DV

Khác

Trong nước

Nhập khẩu

 

 

 

1

Linh kiện A

 

X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Y

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Z

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

Tổng cộng A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Linh kiện B

 

X

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Z

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

K

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng B

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và

tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai

Giám đốc Doanh nghiệp

(Ký, đóng dấu)

 

 

Ngày……..tháng…….năm

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


Biểu 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

 

BẢNG KÊ LINH KIỆN, PHỤ TÙNG ĐƠN VỊ MUA TRONG NƯỚC

(Để thực hiện sản xuất lắp ráp linh kiện xe máy nhập khẩu theo chính sách NĐH năm 2001)

 

Tên Doanh nghiệp:

Mã số thuế:

 

TT

Hóa đơn bán hàng

Tên chi tiết phụ tùng

Đơn vị cung cấp

Đăng ký với Bộ CN

Đơn vị tính

Số lượng

Trị giá (đ)- không thuế

Ghi chú

Ký hiệu

Số

Ngày

Không

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giám đốc Doanh nghiệp

(Ký, đóng dấu)

Ngày………tháng………năm……..

Người lập biểu

 


Biểu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

 

BẢNG KÊ LINH KIỆN, PHỤ TÙNG ĐƠN VỊ MUA TRONG NƯỚC

(Để thực hiện sản xuất lắp ráp linh kiện xe máy nhập khẩu theo chính sách NĐH năm 2001)

 

Tên Doanh nghiệp:

Mã số thuế:

 

TT

Hóa đơn bán hàng

Tên chi tiết phụ tùng

Đơn vị cung cấp

Đơn vị tính

Số lượng

Trị giá (đ)- không thuế

Ghi chú

Ký hiệu

Số

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giám đốc Doanh nghiệp

(Ký, đóng dấu)

Ngày………tháng………năm……..

Người lập biểu

 


Biểu 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

 

DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ BÁN LINH KIỆN, PHỤ TÙNG

(Để thực hiện sản xuất lắp ráp linh kiện xe máy nhập khẩu theo chính sách NĐH năm 2001)

 

Tên Doanh nghiệp:

Mã số thuế:

 

TT

Tên đơn vị bán hàng

Loại hình

Tên linh kiện phụ tùng

ĐVT

Số lượng

Địa chỉ

Ghi chú

Sản xuất

Thương mại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giám đốc Doanh nghiệp

(Ký, đóng dấu)

Ngày………tháng………năm……..

Người lập biểu

 


Biểu4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

 

TÌNH HÌNH NỘP THUẾ NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP

(Linh kiện xe máy nhập khẩu theo chính sách NĐH năm 2001)

 

Tên Doanh nghiệp:

Mã số thuế:

 

TT

Nhãn hiệu xe

Số tờ khai NK (Số, ngày)

Số lượng bộ LK (bộ)

Tỷ lệ NĐH

Số liệu trên tờ khai

Số thuế NK đã nộp

Biên lai nộp thuế

Bộ CN

Bộ KHCN & MT

Tổng trị giá

Thuế suất (%)

Số thuế (đ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giám đốc Doanh nghiệp

(Ký, đóng dấu)

Ngày………tháng………năm……..

Người lập biểu

 


Biểu5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

 

BẢNG KÊ ĐƠN VỊ BÁN LINH KIỆN PHỤ TÙNG MUA TRONG NƯỚC NĂM 2001

(Để thực hiện sản xuất lắp ráp linh kiện xe máy nhập khẩu theo chính sách NĐH năm 2001)

 

Tên Doanh nghiệp:

Mã số thuế:

Nhãn hiệu xe:

Số lượng sản xuất lắp ráp:

 

TT

Tên linh kiện

Tỷ lệ NĐH (%) theo đăng ký với Bộ CN

Đơn vị cung cấp (cho từng loại linh kiện)

Đơn vị tính

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giám đốc Doanh nghiệp

(Ký, đóng dấu)

Ngày………tháng………năm……..

Người lập biểu

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất