Công văn 3153/TCHQ-TXNK thuế xuất khẩu đối với sản phẩm từ hoạt động xử lý chất thải

thuộc tính Công văn 3153/TCHQ-TXNK

Công văn 3153/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc thuế xuất khẩu đối với sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3153/TCHQ-TXNK
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Trần Bằng Toàn
Ngày ban hành:22/06/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu

tải Công văn 3153/TCHQ-TXNK

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

Số: 3153/TCHQ-TXNK
V/v thuế XK đối với sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2021

 

 

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

 

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 1017/HQBRVT-TXNK ngày 27/4/2021 của Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về vướng mắc chính sách thuế đối với sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải đối với trường hợp của Công ty TNHH Zinc Oxide Corporation Việt Nam, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ điểm b khoản 19 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định: sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải thuộc đối tượng được miễn thuế xuất khẩu;

Căn cứ khoản 3 Điều 25 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định: Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ khoản 23 Điều 2 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 quy định: Sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải rắn của cơ sở xử lý chất thải (sinh hoạt, công nghiệp và chất thải nguy hại) quy định tại khoản 12 Phụ lục III Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này là các sản phẩm đã được nêu trong dự án đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ sở xử lý chất thải.

Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định 40/2019/NĐ-CP quy định giấy phép xử lý chất thải nguy hại thay thế giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường.

Căn cứ Giấy chứng nhận Đăng ký đầu tư mã số 6531047375 chứng nhận lần đầu ngày 16/02/2016 và Chứng nhận thay đổi lần thứ 8 ngày 17/9/2020 do Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp.

Căn cứ Giấy phép xử lý chất thải nguy hại số QLCTNH 5.132.VX (cấp lần đầu) ngày 17/12/2020 do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp.

Theo trình bày của Công ty TNHH Zinc Oxide Corporation Việt Nam tại công văn số 08/2021/FA-ZOCV ngày 08/4/2021 (đính kèm công văn số 1017/HQBRVT-TXNK ngày 27/4/2021 của Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) thì sản phẩm đầu ra của quá trình tái chế, xử lý chất thải của Công ty có sử dụng nguyên liệu, các chất phụ gia tham gia quy trình sản xuất, tái chế như: Than đá, mật đường, NaOH&NaSH, A12(SO4)3, FeSO4.7H2O, H2SO4, Ca(OH)2, chất tạo bông không chứa bất kỳ nguồn kim loại nào như Zn, Pb, Ag, Fe, Cu, v.v... trong sản phẩm đầu ra để xuất khẩu của Công ty (các chất nguyên liệu phụ, chất phụ gia này chỉ có tác dụng thanh lọc chất thải, tinh chế sản phẩm; tham gia tạo bông xử lý nước thải,…).

Do vậy, đối với nguyên liệu phụ, chất phụ gia tham gia trong quá trình tái chế, xử lý chất thải không cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu thì không phải kê khai nộp thuế.

Giao Cục Hải quan Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nơi doanh nghiệp có nhà máy tái chế, xử lý chất thải tổ chức kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp đối với hồ sơ xuất khẩu sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải rắn, các chứng từ, tài liệu có liên quan, thực tế hoạt động sản xuất của doanh nghiệp để đảm bảo việc xử lý miễn thuế xuất khẩu theo đúng quy định của pháp luật.

Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT. Lưu Mạnh Tưởng (để b/c);
- Lưu: VT, TXNK-CST (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Bằng Toàn

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất