Công văn 3146/TCT-CS 2020 về việc trả lời kiến nghị về thuế

thuộc tính Công văn 3146/TCT-CS

Công văn 3146/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc trả lời kiến nghị
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3146/TCT-CS
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Lưu Đức Huy
Ngày ban hành:06/08/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

Số: 3146/TCT-CS
V/v: trả lời kiến nghị

Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần Sinh học Nông nghiệp Hai Lúa Vàng.
(Địa chỉ: Phường Ba Láng, Quận Cái Răng, TP. Cần Thơ)

 

Tổng cục Thuế nhận được văn bản số 5543/VPCP-ĐMDN ngày 08/07/2020 của Văn phòng Chính phủ chuyển Đơn phản ánh kiến nghị của Công ty Cổ phần Sinh học Nông nghiệp Hai Lúa Vàng. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ quy định tại Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội (và các Luật sửa đổi, bổ sung về thuế GTGT) quy định về thuế suất thuế GTGT.

- Căn cứ quy định tại Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng (và các Nghị định sửa đổi, bổ sung về thuế GTGT) quy định về thuế suất thuế GTGT.

- Căn cứ quy định tại Điều 9, Điều 10 và Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng về thuế suất thuế GTGT.

- Tại Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế về đối tượng không chịu thuế GTGT:

“1. Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 5 như sau:

3a. Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;”.

- Tại Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Điều 2 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế như sau:

“1. Bổ sung Khoản 1b và 1c vào Điều 3 như sau:

1b. Phân bón; thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang).

Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các loại thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác và các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Khoản này.”

- Tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:

“2. Bổ sung khoản 3a vào Điều 4 như sau:

“3a. Phân bón là các loại phân hữu cơ và phân vô cơ như: phân lân, phân đạm (urê), phân NPK, phân đạm hỗn hợp, phân pht phát, bồ tạt; phân vi sinh và các loại phân bón khác;

Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;” ”

Căn cứ các quy định nêu trên, đề nghị Công ty Cổ phần Sinh học Nông Nghiệp Hai Lúa Vàng liên hệ với Cơ quan quản lý chuyên ngành về phân bón để xác định sản phẩm của Công ty có phải là phân bón không và liên hệ với Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng phù hợp theo quy định.

Tổng cục Thuế thông báo để Công ty Cổ phần Sinh học Nông Nghiệp Hai Lúa Vàng được biết/.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Vụ Đổi mới doanh nghiệp - VPCP;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Văn phòng Bộ;
- Phó TCTr. Đặng Ngọc Minh (để b/c);
- Cục Thuế TP. Cần Thơ (để biết);
- Vụ PC, CST - BTC;
- Vụ PC - TCT;
- Website TCT;
- Lưu: VT, CS (3).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Lưu Đức Huy

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất