Công văn 3123/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc chính sách thuế khi bán form xuất xứ hàng hóa (mẫu C/O)

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3123/CT-HTr

Công văn 3123/CT-HTr của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc chính sách thuế khi bán form xuất xứ hàng hóa (mẫu C/O)
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3123/CT-HTrNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Mai Sơn
Ngày ban hành:20/01/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________

Số: 3123/CT-HTr
V/v giải đáp chính sách thuế

Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2016

 

Kính gửi: Văn phòng Bộ công thương
(Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
MST: 0102968167)

Cục thuế TP Hà Nội trả lời công văn số 78/VP-KT ngày 09/03/2015 của Văn phòng Bộ công thương về vướng mắc chính sách thuế khi bán form xuất xứ hàng hóa (mẫu C/O). Sau khi xin ý kiến Tổng cục thuế, Cục thuế TP Hà Nội trả lời đơn vị như sau:

1. Về khai thuế Môn bài:

- Căn cứ Điểm 2 Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế Môn bài quy định việc xác định bậc thuế Môn bài đối với một số trường hợp cụ thể như sau:

“…- Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ, các tổ chức kinh tế khác... không có giấy chứng nhận ĐKKD hoặc có giấy chứng nhận ĐKKD nhưng không có vốn đăng ký thì thống nhất thu thuế Môn bài theo mức 1.000.000 đồng/năm...”

Căn cứ quy định trên, trường hợp Văn phòng Bộ công thương là đơn vị sự nghiệp có khoản thu khi bán form xuất xứ hàng hóa (mẫu C/O) cho các doanh nghiệp kê khai xuất xứ hàng hóa xuất khẩu để được hưởng ưu đãi thì đơn vị khai thuế Môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu bán form xuất xứ hàng hóa, tờ khai thuế Môn bài mẫu số 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, mức thuế Môn bài 1.000.000 đồng/năm.

2. Về khai thuế GTGT, TNDN:

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:

+ Tại Khoản 2 Điều 3 Chương I quy định người nộp thuế:

“2. Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;”

+ Tại Khoản 2 Điều 13 Mục 2 Chương II quy định phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:

“...a) Đối tượng áp dụng:

...- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí....

b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;...”

+ Tại Điểm 1 Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu (Ban hành kèm theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính) quy định:

“1) Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ 1%

- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

2) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5%

…- Các dịch vụ khác;...”

- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:

+ Tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Chương I quy định người nộp thuế:

“b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.”

+ Tại Khoản 5 Điều 3 Chương II quy định phương pháp tính thuế:

“5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:

+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.

Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.

+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%...”

- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ:

+ Tại Điều 11 quy định khai thuế GTGT.

+ Tại Điều 12 quy định khai thuế TNDN.

Căn cứ công văn số 3714/TCT-CS ngày 11/9/2015 của Tổng cục thuế trả lời chính sách thuế.

Căn cứ công văn số 5694/TCT-CS ngày 31/12/2015 của Tổng cục thuế trả lời chính sách thuế.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Văn phòng Bộ công thương là đơn vị sự nghiệp có khoản thu khi bán form xuất xứ hàng hóa (mẫu C/O) cho các doanh nghiệp kê khai xuất xứ hàng hóa xuất khẩu để được hưởng ưu đãi thì đơn vị kê khai nộp thuế GTGT, TNDN theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu theo tỷ lệ 1%.

Về kê khai thuế đề nghị đơn vị áp dụng theo hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 11 và Khoản 6 Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.

Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Văn phòng Bộ công thương được biết và thực hiện./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KT3;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTr(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi