Công văn 3075/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc thực hiện Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

thuộc tính Công văn 3075/TCT-CS

Công văn 3075/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc thực hiện Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:3075/TCT-CS
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:28/08/2012
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3075/TCT-CS
V/v Thực hiện Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2012

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kon Tum

Trả lời công văn số 2829/CT-THNVVDT ngày 13/06/2012 của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về hướng dẫn thực hiện Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Miễn thuế đối với trường hợp được nhà nước cho thuê đất.

- Theo quy định Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì”

+ Tại điểm 3.1 Điều 3 quy định về người nộp thuế:

“3.1. Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người được nhà nước giao đất, cho thuê đất là người nộp thuế;”

+ Tại khoản 4 Điều 9 quy định nguyên tắc miễn, giảm thuế: “4. Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì được miễn, giảm thuế theo từng dự án đầu tư.”

+ Tại khoản 1 Điều 10 quy định đối tượng được miễn thuế: “1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (đặc biệt ưu đãi đầu tư); dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư) tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư (ưu đãi đầu tư), lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (đặc biệt ưu đãi đầu tư), địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.”

+ Tại khoản 1 Điều 19 quy định: “1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2012.”

Căn cứ quy định trên, kể từ ngày 01/01/2012 ngày Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn có hiệu lực thi hành thì tổ chức cá nhân được nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum là thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp kể từ ngày 01/01/2012 theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư số 153/2011/TT-BTC nêu trên; Việc miễn thuế được áp dụng đối với từng dự án đầu tư.

2. Về thẩm quyền miễn thuế:

- Tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 152/2011/TT-BTC nêu trên quy định:

“1. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý căn cứ vào hồ sơ khai thuế quy định tại Điều 15 Thông tư này để xác định số tiền thuế SDĐPNN được miễn, giảm và quyết định miễn, giảm thuế SDĐPNN cho người nộp thuế theo kỳ tính thuế.”

Căn cứ quy định trên thì cơ quan thuế trực tiếp quản lý là đơn vị có thẩm quyền ra quyết định miễn, giảm thuế.

Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức do Cục Thuế trực tiếp quản lý thì doanh nghiệp, tổ chức thực hiện kê khai thuế tại Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế; việc miễn, giảm thuộc thẩm quyền quyết định của Cục Thuế.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Kon Tum được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC-TCT;
- Vụ KK&KTT;
- Lưu: VT, CS (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất