Công văn 2974/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2974/TCT-CS

Công văn 2974/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2974/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:20/08/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 2974/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 2974/TCT-CS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________

Số: 2974/TCT-CS
V/v Giải đáp chính sách thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2012

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng.

Trả lời công văn số 1704/CT-QLĐ ngày 14/6/2012 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng vê việc báo cáo vướng mắc trong việc triển khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định:

- Tại khoản 1 và điểm 3 . 1 khoản 3 Điều 3 quy định:

"l. Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 1 Thông tư này.

3 . Người nộp thuế (NNT) trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau :

3.1. Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất - để thực hiện dự án đầu tư thì người được nhà nước giao đất, cho thuê đất là người nộp thuế;".

- Tại Điểm 1 .4, Khoản 1 , Điều 2 quy định về đối tượng không chịu thuế như sau:

"Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm:

1.4. Đất xây dựng công trình công cộng khác không bao gồm đất sử dựng cho mục.đích công cộng trong khu đô thị, khu dân cư nông thôn; đất xây dựng kết cấu hạ tầng chung trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đất xây dựng công trình hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình trên; đất trạm điện; đất hồ, đập thuỷ điện; đất xây dựng nhà tang lễ, nhà hoả táng, lò hoả táng; đất để chất thải; bãi rác, khu xử lý chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép".

- Tại Khoản 2, Điều 5 quy định về diện tích đất tính thuế và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như sau:

"Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng

Diện tích đất tính thuế lả tổng diện tích đất được nhà nước giao, cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh ghi trên Giấy chứng nhận, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Trường hợp diện tích đất ghi trên Giấy chứng nhận, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thấp hơn diện tích đất thực tế sử dụng vào mục đích kinh doanh thì diện tích đất tính thuế lá diện tích đất thực tế sử dụng".

Căn cứ quy định nêu trên, đối với các tổ chức thuê đất để sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng. Đối với các tổ chức thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khu công nghiệp và cho thuê lại thì phân diện tích đất tính thuế là diện tích được nhà nước cho thuê theo Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất không bao gồm phần diện tích xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Đà Nẵng được biết.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC - BTC;
- Vụ PC - TCT;
- Lưu: VT, CS (2).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi