Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2940/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc Khấu trừ thuế Thu nhập cá nhân
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2940/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2940/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Thị Lệ Nga |
Ngày ban hành: | 29/05/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 2940/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2940/CT-TTHT | TP. HCM, ngày 29 tháng 5 năm 2012 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Millward Brown Việt Nam |
Trả lời văn bản số 032013/FIN/MBVN ngày 09/05/2013 của Công ty về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
- Căn cứ điểm 2.2 Mục I Phần B, điểm 1 Mục II Phần D Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN quy định:
“Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế”.
“1. Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của đối tượng nộp thuế trước khi trả thu nhập.
1.1. Các loại thu nhập phải khấu trừ:
1.1.1. Thu nhập của cá nhân không cư trú, bao gồm cả trường hợp không hiện diện tại Việt Nam.
1.1.2. Thu nhập của cá nhân cư trú:
a) Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
...
1.2. Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp cụ thể được thực hiện như sau:
1.2.1. Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân có ký hợp đồng lao động, được tuyển dụng làm việc lâu dài, ổn định.
Việc khấu trừ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được thực hiện hàng tháng. Cơ quan trả thu nhập căn cứ vào tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công thực trả cho người lao động, thực hiện tạm giảm trừ gia cảnh cho đối tượng nộp thuế, người phụ thuộc theo đăng ký của đối tượng nộp thuế. Trên cơ sở thu nhập còn lại và biểu thuế lũy tiến từng phần, cơ quan trả tính thuế và khấu trừ số thuế đã tính để nộp ngân sách nhà nước.”
Trường hợp Công ty theo trình bày, tiền lương tháng 13 được trả 2 lần trong tháng 01/2013 thì Công ty có trách nhiệm tổng hợp toàn bộ thu nhập chi trả trong tháng để tính và khấu trừ thuế TNCN cho tháng 01/2013. Tương tự tại thời điểm tháng 3/2013 Công ty có chi trả khoản thưởng kinh doanh thì khoản chi trả này được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN trong tháng 03/2013, cuối năm thực hiện quyết toán thuế TNCN theo quy định.
Trường hợp sau khi đã nộp tờ khai thuế tháng 01, tháng 03/2013 mà phát hiện tờ khai có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì Công ty được khai bổ sung hồ sơ khai thuế theo khoản 5 Điều 9 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài Chính
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |