Công văn 2894/CTYBA-TTHT của Cục Thuế tỉnh Yên Bái hướng dẫn về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với việc cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ từ công ty mẹ với các công ty thành viên.

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2894/CTYBA-TTHT

Công văn 2894/CTYBA-TTHT của Cục Thuế tỉnh Yên Bái hướng dẫn về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với việc cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ từ công ty mẹ với các công ty thành viên
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Yên BáiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2894/CTYBA-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Hùng Sơn
Ngày ban hành:17/08/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH YÊN BÁI
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 2894/CTYBA-TTHT
V/v hướng dẫn về chính sách thuế TNDN đối với việc cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ từ công ty mẹ với các công ty thành viên.

Yên Bái, ngày 17 tháng 8 năm 2022

Kính gửi:

Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Bình Minh,
Mã số thuế: 5200896375,
Địa chỉ: Tổ 2, Phường Nguyễn Thái Học,
TP. Yên Bái, tỉnh Yên Bái

Ngày 09/8/2022, Cục Thuế tỉnh Yên Bái nhận được Công văn số: 62/2022/HBM-PPC của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Bình Minh (sau đây gọi tắt là Công ty) về việc hướng dẫn về chính sách thuế TNDN đối với việc cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ từ công ty mẹ với các công ty thành viên.

Về vấn đề này Cục Thuế tỉnh Yên Bái có ý kiến như sau:

Về xác định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

- Tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:

“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.”

- Tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết (sau đây viết là Nghị định 132/2020/NĐ-CP) như sau:

“2. Các giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này là các giao dịch mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng hàng hóa, cung cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác; mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận mua, bán, sử dụng chung nguồn lực như tài sản, vốn, lao động, chia sẻ chi phí giữa các bên có quan hệ liên kết, trừ các giao dịch kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh giá của Nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.”

- Tại Điều 16 Nghị định 132/2020/NĐ-CP về xác định chi phí để tính thuế đối với các doanh nghiệp có giao dịch liên kết quy định:

“Điều 16. Xác định chi phí để tính thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết

1. Chi phí của giao dịch liên kết không phù hợp bản chất giao dịch độc lập hoặc không góp phần tạo ra doanh thu, thu nhập cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ, bao gồm:

a) Chi phí thanh toán cho bên liên kết không thực hiện bất kỳ hoạt động sản xuất, kinh doanh nào liên quan đến ngành nghề, hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế; không có quyền lợi, trách nhiệm liên quan đối với tài sản, hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho người nộp thuế;

b) Chi phí thanh toán cho bên liên kết có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng quy mô tài sản, số lượng nhân viên và chức năng sản xuất, kinh doanh không tương xứng với giá trị giao dịch mà bên liên kết nhận được từ người nộp thuế;

...

2. Chi phí dịch vụ giữa các bên liên kết:

a) Trừ các khoản chi quy định tại điểm b khoản này, người nộp thuế được trừ các khoản chi phí dịch vụ vào chi phí tính thuế trong kỳ nếu đáp ứng đủ các điều kiện như sau: Dịch vụ được cung cấp có giá trị thương mại, tài chính, kinh tế và phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của người nộp thuế; dịch vụ từ các bên liên kết được xác định đã cung cấp trong điều kiện hoàn cảnh tương tự các bên độc lập chi trả cho các dịch vụ này; phí dịch vụ được thanh toán trên cơ sở nguyên tắc giao dịch độc lập và phương pháp tính giá giao dịch liên kết hoặc phân bổ mức phí dịch vụ giữa các bên liên kết phải được áp dụng thống nhất trong toàn tập đoàn đối với loại hình dịch vụ tương tự và người nộp thuế phải cung cấp hợp đồng, chứng từ, hóa đơn và thông tin về phương pháp tính, yếu tố phân bổ và chính sách giá của tập đoàn đối với dịch vụ được cung cấp.

...

b) Chi phí dịch vụ không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: Chi phí phát sinh từ các dịch vụ được cung cấp chỉ nhằm mục đích phục vụ lợi ích hoặc tạo giá trị cho các bên liên kết khác; dịch vụ phục vụ lợi ích cổ đông của bên liên kết; dịch vụ tính phí trùng lặp do nhiều bên liên kết cung cấp cho cùng một loại dịch vụ, không xác định được giá trị gia tăng cho người nộp thuế; dịch vụ về bản chất là các lợi ích người nộp thuế nhận được do là thành viên của một tập đoàn và chi phí mà bên liên kết cộng thêm đối với dịch vụ do bên thứ ba cung cấp thông qua trung gian bên liên kết không đóng góp thêm giá trị cho dịch vụ.”.

Về kê khai đối với giao dịch liên kết.

- Tại khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định:

“2. Người nộp thuế có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này có trách nhiệm kê khai, xác định giá giao dịch liên kết, không làm giảm nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định này.

...

3. Người nộp thuế có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này có trách nhiệm kê khai thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và nộp cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.”

- Tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định:

“Điều 19. Các trường hợp người nộp thuế được miễn kê khai, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết

1. Người nộp thuế được miễn kê khai xác định giá giao dịch liên kết tại mục III, mục IV Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định, miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại Nghị định này trong trường hợp chỉ phát sinh giao dịch với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam, áp dụng cùng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp với người nộp thuế và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế, nhưng phải kê khai căn cứ miễn trừ tại mục I, mục II tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. ”

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Bình Minh (sau đây gọi tắt là Công ty mẹ) áp dụng mô hình quản lý tập trung các đơn vị thành viên (Công ty mẹ nắm giữ trên 50% vốn chủ sở hữu - sau đây gọi là Công ty con), theo đó Công ty mẹ cung cấp các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ quản lý cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty con phù hợp với quy định của pháp luật (bao gồm dịch vụ mua sắm tập trung, hỗ trợ tư vấn vốn, tư vấn xây dựng hệ thống kế toán tài chính, các hoạt động kinh tế đối ngoại, pháp lý quản trị hệ thống công nghệ thông tin, quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ,...) dưới hình thức hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn hoặc hợp đồng dịch vụ hỗ trợ quản lý được Công ty mẹ ký với từng Công ty con, xuất hóa đơn cho Công ty con; Công ty mẹ hạch toán doanh thu, kê khai thuế theo quy định; Công ty con thực hiện thanh toán cho Công ty mẹ các khoản chi phí phát sinh theo các điều khoản trên hợp đồng và biên bản nghiệm thu. Hoạt động này của Công ty thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP. Như vậy việc xử lý các nội dung vướng mắc của Công ty được thực hiện như sau:

1. Các khoản chi phí phát sinh của Công ty thành viên nếu đáp ứng quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính và Điều 16 Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ thì các Công ty thành viên được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

2. Về kê khai thuế Công ty có trách nhiệm kê khai thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Nghị định 132/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ.

Trên đây là ý kiến trả lời của Cục Thuế tỉnh Yên Bái để Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Bình Minh được biết, và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản pháp luật đã được trích dẫn tại công văn này./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TTKT, NVDTPC; KK&KTT;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Hùng Sơn

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi