Công văn 2787/TCT-KK của Tổng cục Thuế về việc hoàn thuế giá trị gia tăng

thuộc tính Công văn 2787/TCT-KK

Công văn 2787/TCT-KK của Tổng cục Thuế về việc hoàn thuế giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2787/TCT-KK
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Vũ Văn Trường
Ngày ban hành:11/08/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2787/TCT-KK
V/v hoàn thuế, GTGT

Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2011

 

Kính gửi : Cục Thuế tỉnh Cà Mau

Trả lời công văn số 658/CT-KK-KTT ngày 27/6/2011 của Cục Thuế tỉnh Cà Mau về việc hoàn thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Điểm 1.3(c) Mục III Phần B và Điểm 4 Phần C Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng;

Căn cứ Khoản 2 Điều 1 và Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 94/2010/TT-BTC ngày 30/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá xuất khẩu;

Căn cứ các hướng dẫn nêu trên:

1. Trường hợp người nộp thuế đã thực xuất khẩu hàng hoá, đã được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu một phần giá trị hàng hoá thực xuất khẩu, nếu người nộp thuế có hồ sơ đề nghị tạm hoàn thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá xuất khẩu (bao gồm cả phần giá trị hàng hoá xuất khẩu đã được thanh toán và phần giá trị hàng hoá xuất khẩu chưa được thanh toán), nếu đáp ứng đủ điều kiện khấu trừ thuế, hoàn thuế thì được hoàn thuế GTGT đầu vào như sau: Phần giá trị hàng hoá đã có chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hoàn toàn bộ; Phần giá trị hàng hoá còn lại chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do chưa đến hạn thanh toán theo hợp đồng xuất khẩu thì được tạm hoàn 90%, đến hạn thanh toán theo hợp đồng xuất khẩu người nộp thuế xuất trình đủ chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì được hoàn tiếp 10% số thuế GTGT chưa được hoàn.

Trường hợp người nộp thuế đã thực xuất khẩu hàng hoá, đã được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu một phần giá trị hàng hóa thực xuất khẩu, nếu người nộp thuế có hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá xuất khẩu (bao gồm cả phần giá trị hàng hoá xuất khẩu đã được thanh toán và phần giá trị hàng hoá xuất khẩu chưa được thanh toán), nếu đáp ứng đủ điều kiện khấu trừ thuế hoàn thuế thì được hoàn thuế GTGT đầu vào tương ứng của phần giá trị hàng hoá xuất khẩu đã có chứng từ thanh toán qua ngân hàng theo quy định.

Số thuế GTGT đầu vào của hàng xuất khẩu đã có chừng từ thanh toán qua ngân hàng được xác định căn cứ vào tỷ lệ (%) doanh thu hàng hoá xuất khẩu đã có chứng từ thanh toán qua ngân hàng trên tổng doanh thu hàng hoá xuất khẩu.

2. Trường hợp người nộp thuế đã được Cục Thuế giải quyết tạm hoàn thuế GTGT khi chưa có chứng từ thanh toán tiền hàng xuất khẩu qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu trả chậm chưa đến hạn thanh toán. Đến hạn thanh toán ghi trên hợp đồng người nộp thuế không cung cấp được chứng từ thanh toán tiền hàng xuất khẩu qua ngân hàng, Cục Thuế thực hiện thu hồi lại số tiền thuế đã hoàn đối với hàng hoá xuất khẩu chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng và xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định. Nếu sau đó người nộp thuế được phía nước ngoài thanh toán, xuất trình chứng từ thanh toán thì được kê khai khấu trừ, hoàn thuế theo quy định.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Cà Mau được biết, thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC, CS (TCT); Vụ PC – BTC;
- Lưu: VT, KK (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Văn Trường

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất