Công văn 2774/TCT-CS 2020 chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2774/TCT-CS

Công văn 2774/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2774/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Lưu Đức Huy
Ngày ban hành:08/07/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 2774/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 2774/TCT-CS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2774/TCT-CS
V/v Chính sách thuế

Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2020

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội.

Trả lời công văn số 11952/CT-TTHT ngày 17/3/2020 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về chính sách thuế, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Điều 3 Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13) quy định về thu nhập chịu thuế TNDN như sau:

"1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập tư quyền sở hữu trí tuệ theo quy đinh của pháp luật, thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá, thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác.

…”

- Tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:

“2. Thu nhập khác bao gồm:

l) Các khoản tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật nhận được;

o) Các khoản thu nhập khác bao gồm cả thu nhập được miễn thuế quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 4 Nghị định này.”

- Tại Điều 3 Luật thuế Thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 26/2012/QH13 và Luật số 71/2014/QH13), quy định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân như sau:

"Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy đinh tại Điều 4 của Luật này

1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm: . . .

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:…

10. Thu nhập từ nhận quà tặng chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.”

- Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân như sau:

“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền…”

Căn cứ quy định nêu trên, Tổng cục Thuế thống nhất với quan điểm đề xuất xử lý của Cục Thuế thành phố Hà Nội (quan điểm 2) nêu tại công văn số 11952/CT-TTHT nêu trên như sau: Trường hợp Công ty cổ phần Sản xuất hàng thể thao nhận được khoản tiền hỗ trợ từ Tổ chức thương mại công bằng thế giới (Fair Trade) do đáp ứng đủ điều kiện sản xuất sản phẩm dán nhãn Fair Trade (được cấp Giấy chứng nhận), công nhân của Công ty đủ điều kiện để được hưởng khoản hỗ trợ thì khi Công ty nhận khoản tiền hỗ trợ này được xác định là thu nhập khác khi tính thuế TNDN, người lao động của Công ty được hưởng các lợi ích từ các hoạt động sử dụng quỹ Fair Trade thuộc trường hợp có thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.

Đề nghị Cục Thuế thành phố Hà Nội căn cứ quy định của pháp luật và tình hình thực tế của đơn vị để hướng dẫn áp dụng chính sách thuế theo đúng quy định của pháp luật ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Nguyễn Thế Mạnh (để b/c)
- Vụ PC (TCT);
- Vụ DNNCN;
- Lưu: VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Lưu Đức Huy

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi