Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2733/TXNK-PL của Cục Thuế xuất nhập khẩu về việc phân loại hàng hóa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2733/TXNK-PL
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế xuất nhập khẩu | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2733/TXNK-PL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trịnh Mạc Linh |
Ngày ban hành: | 07/12/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 2733/TXNK-PL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2733/TXNK-PL | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Đà Nẵng.
Cục Thuế xuất nhập khẩu nhận được công văn số 2466/HQĐNg-TXNK ngày 26/9/2016 của Cục Hải quan TP. Đà Nẵng báo cáo về việc cung cấp hồ sơ, tài liệu phân loại một số loại xe sử dụng trong sân bay. Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:
1. Tham khảo chú giải chi tiết HS nhóm 87.05 và nhóm 87.09, tiêu chí để phân biệt xe thuộc nhóm 87.09 với các xe thuộc nhóm khác là:
(1) Theo quy định kết cấu và đặc điểm thiết kế đặc biệt của chúng, khiến chúng không thích hợp để chở người, hoặc chở hàng trên đường hoặc các hình thức phổ biến khác.
(2) Tốc độ tối đa của chúng khi chở hàng thường không vượt quá 30 đến 35 km/h.
(3) Bán kính quay vòng của chúng khoảng gần bằng chiều dài xe”.
2. Xem xét các thông tin về mặt hàng xe cấp nước cho máy bay và xe vệ sinh máy bay theo cung cấp của Cục Hải quan TP. Đà Nẵng thì:
- Tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu số 16KOT/016447 ngày 30/5/2016 và số 16KOT/016448 ngày 30/8/2016 cấp cho Công ty Cổ phần Kỹ nghệ và Dịch vụ Hàng không thì không có thông tin về tốc độ tối đa, bán kính vòng quay của 2 loại xe trên.
- Theo catalogue gửi kèm hồ sơ, hai mẫu xe cấp nước cho máy bay (ký mã hiệu WTM-900) và xe vệ sinh máy bay (ký mã hiệu LTM-900) đều không thể hiện tốc độ tối đa của xe.
Đối chiếu các thông tin trên với chú giải chi tiết HS nhóm 87.05 và nhóm 87.09 thì chưa đủ cơ sở để xác định nhóm của hai loại xe trên. Ngoài ra, công văn báo cáo số 2466/HQĐNg-TXNK ngày 26/09/2016 chưa nêu rõ quan điểm phân loại của Cục Hải quan TP. Đà Nẵng. Do đó, Cục Thuế XNK chưa đủ cơ sở để phân loại hai mặt hàng trên. Đề nghị Cục Hải quan TP. Đà Nẵng chủ động liên hệ với cơ quan đăng kiểm để xác định rõ chủng loại xe, trên cơ sở đó xác định mã số hàng hóa đúng quy định.
Cục Thuế xuất nhập khẩu thông báo để Cục Hải quan TP. Đà Nẵng biết./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây