Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2513/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc thuế thu nhập cá nhân
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2513/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2513/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Thị Lệ Nga |
Ngày ban hành: | 23/03/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 2513/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2513 /CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 3 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Tư vấn Mekong Capital
Địa chỉ: tầng G, toà nhà Empire Tower, 26-28 Hàm Nghi, Q.1, TP.HCM
Mã số thuế: 0309644183
Trả lời văn thư số 2015/02/01 ngày 05/02/2015 của Công ty về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN:
- Tại Điểm a, Khoản 2, Điều 2 có quy định về thu nhập từ tiền lương, tiền công mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
“Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.”
- Tại Điểm a, Khoản 3, Điều 2 có quy định về thu nhập từ đầu tư vốn:
“Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.”
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Trường hợp Công ty theo trình bày tại cùng thời điểm vừa chi trả tiền lương, vừa trả tiền lãi của phần lương trả chậm (được Công ty giữ lại dưới hình thức hợp đồng vay) cho người lao động thì việc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thực hiện như sau:
- Đối với khoản thu nhập là tiền lãi của phần lương trả chậm (được Công ty giữ lại dưới hình thức hợp đồng vay): được xác định là khoản thu nhập từ đầu tư vốn, khi chi trả Công ty khấu trừ thuế TNCN theo thuế suất 5% và kê khai, nộp thuế theo mẫu số 03/KK-TNCN hàng tháng (quý) để nộp vào ngân sách nhà nước. Kết thúc năm Công ty thực hiện kê khai quyết toán thuế theo mẫu số 06/KK-TNCN.
- Đối với khoản thu nhập là tiền lương, tiền công trả chậm: Công ty kê khai, nộp thuế TNCN trên toàn bộ thu nhập từ tiền lương tại thời điểm chi trả cho người lao động theo mẫu số 02/KK-TNCN để nộp vào ngân sách nhà nước. Kết thúc năm nếu người lao động chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công duy nhất tại công ty và làm giấy uỷ quyền quyết toán thuế TNCN để Công ty quyết toán thay thì Công ty chỉ thực hiện quyết toán thuế thay cho cá nhân đối với phần thu nhập từ tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được từ Công ty theo mẫu số 05/KK-TNCN.
Trường hợp cá nhân trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế thì khoản thu nhập từ đầu tư vốn không phải quyết toán thuế, chỉ thực hiện quyết toán đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công đã thực nhận trong năm.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận:
| KT. CỤC TRƯỞNG |