Công văn 250/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc thuế tài nguyên

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 250/TCT-CS

Công văn 250/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc thuế tài nguyên
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:250/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:19/01/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 250/TCT-CS

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________

Số: 250/TCT-CS
V/v thuế tài nguyên

Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2012

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi

Trả lời công văn số 2356/CT-KTrl ngày 18/10/2011 của Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi về thuế tài nguyên, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên thì:

+ Khoản 8 Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế tài nguyên:

"Đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy đỉnh tại Thông tư này là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm:

8. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất;"

+ Điểm 2.6 khoản 2 Điều 3 quy định về người nộp thuế tài nguyên: "2.6. Tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi được đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách nhà nước để phát điện là đơn vị phải nộp thuế tài nguyên và tiền sử dụng nước theo quy định.”

+ Khoản 1 Điều 3 quy định về người nộp thuế tài nguyên: "1. Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 2 Thông tư này bao gồm: Công ty Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, Hợp tác xã, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hay Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khác, không phân biệt ngành nghề, quy mô, hình thức hoạt động, có khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật Việt Nam là đối tượng nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế tài nguyên."

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi khai thác nước từ công trình thủy lợi vừa để phục vụ tưới tiêu đồng ruộng, vừa để cung cấp nước cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị khác (Nhà máy nước Dung Quất để sản xuất nước sạch, Nhà máy tinh bột tuỳ thuộc Công ty nông sản xuất khẩu Quảng Ngài, Nhà máy đường Phổ Phong, ...) thì Công ty đi MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi thuộc đối tượng kê khai và nộp thuế tài nguyên theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 105/2010/TT-BTC nêu trên (trừ trường hợp được miễn thuế tài nguyên theo quy định tại điểm 1.4 và 1.5 khoản 1 Điều 9 Thông tư số 105/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính). Thuế suất thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại mục V biểu 1 Biểu mức thuế suất tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH12 ngày 19 tháng 4 năm 2010 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi biết.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ CST – BTC;
- Vụ PC – TCT;
- Vụ PC(TCT);
- Lưu: VT, CS

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi