Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 243/CTBRV-TTHT về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 243/CTBRV-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 243/CTBRV-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Hiệp Hưng |
Ngày ban hành: | 10/01/2025 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 243/CTBRV-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TÍNH BÌNH ĐỊNH Số:243 /CTBRV-TTHT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 10 tháng 01 năm 2025 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Trung Tâm Giáo Dục Nghề Nghiệp LDT Mã số thuế: 3502518721. |
Trả lời văn bản không số /CV-TTGDNN ngày 03/01/202524 (Cục Thuế nhận ngày 06/01/2025) của Công ty TNHH Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp LDT (Công ty) về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, Cục Thuế tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 1, Điều 2 Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo dạy nghề, y tế, văn hóa thể thao, môi trường, quy định phạm vi, đối tượng điều chỉnh (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ):
“Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh của Nghị định
Lĩnh vực xã hội hóa bao gồm: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp.
2. Đối tượng diều chinh của Nghị định
a) Các cơ sở ngoài công lập dược thành lập và có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các lĩnh vực xã hội hóa;
b) Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết hoặc thành lập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
…
(Sau dây gọi tắt là cơ sở thực hiện xã hội hóa).
…
Điều 2. Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa
Điều kiện dê cơ sở thực hiện xã hội hóa được hướng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tọù Nghị định này là cơ sở phải thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quyết định. ”
- Căn cứ Mục II Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ:
Loại hình | Quy hoạch mạng lu'ó'i | Quy mô đào tạo tểi thiểu | Co’ sò’ vật chất, trang thiết bị | Diện tích đất sù'dụng tối thiểu | Tiêu chuẩn thiết kế | Số lượng nghề đào tạo | Đội ngũ cản bộ quàn lý, giáo viên |
Trung tâm dạy nghề | Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề | 50 học sinh | Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với ngành nghề, quy mô và trình độ đào tạo | 1.000 m2 đổi với khu vực đô thị, 2.000 m2 đổi với khu vực ngoài đô thị | Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt l,3m2/01 học sinh quy đổi; diện tích cơ sở thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/0l học sinh quy đổi; | Có chương trình dạy nghề theo quy định | Có đội ngù cán bộ quàn lý, giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật |
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 quy định điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Điều 18, Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.
2. Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức miễn thuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng.
…”
+ Tại khoản 1 Điều 20 quy định về thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:
“ Điều 20, Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
1. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:
a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư này (đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.”
- Căn cứ Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ, quy định danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư
STT | Tỉnh | Địa bàn cỏ điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khổ khăn |
|
|
|
|
40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Huyện Côn Đảo | Thị xã Phú Mỹ, Châu Đức, Xuyên Mộc |
- Căn cứ Điều 22 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.
…”;
- Căn cứ khoản 3 Điều 11 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
“3. Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT- BTC như sau:
3. Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động áp dụng đối với:
a) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường, giám định tư pháp (sau đây gọi chung là lĩnh vực xã hội hoá).
Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hoá được thực hiện theo danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định ”.
- Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 15 Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020 của Quốc hội
“2. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này;
b) Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này;
…
3. Ưu đãi đầu tư được áp dụng đổ ì với dự án đầu tư mới và dự án đẩu tư mở rộng.”
Căn cứ các quy định trên, về việc thực hiện ưu đãi thuế TNDN thì Công ty tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế theo quy định tại Điều 22 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, ngoài ra việc xác định doanh nghiệp đáp ứng loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Cục Thuế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thông báo để Công ty TNHH Trung Tâm Giáo Dục Nghề Nghiệp LDT được biết và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Như trên; - Phòng TTKT3; - Phòng NVDTPC; - Website Cục Thuế; - Lưu: VT, TTHT, (VI-5b)
| KT. CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Hiệp Hưng |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây