Công văn 2337/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc trả lời chính sách thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2337/TCT-CS

Công văn 2337/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc trả lời chính sách thuế
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2337/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:01/07/2010Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 2337/TCT-CS
V/v trả lời CS thuế

Hà Nội, ngày 1 tháng 7 năm 2010

 

Kính gửi: Công ty TNHH một thành viên Phan Kim

Trả lời công văn số 02-TCT/CVGT-2010 ngày 26/3/2010 của Công ty TNHH một thành viên Phan Kim đề nghị hướng dẫn chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Về việc đăng ký thời gian miễn thuế, giảm thuế:

Tại Điểm 6, Mục II, Phần E, Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính quy định:

"Năm miễn thuế, giảm thuế xác định phù hợp với Kỳ tính thuế. Thời Điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế tính liên tục kể từ Kỳ tính thuế đầu tiên cơ sở kinh doanh bắt đầu có thu nhập chịu thuế (chưa trừ số lỗ các Kỳ tính thuế trước chuyển sang). Trường hợp, Kỳ tính thuế đầu tiên cơ sở kinh doanh có thu nhập chịu thuế, nhưng thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ dưới 12 tháng thì cơ sở kinh doanh có quyền đăng ký với cơ quan thuế tính thời gian miễn thuế, giảm thuế ngay Kỳ tính thuế đầu tiên đó hoặc tính từ Kỳ tính thuế tiếp theo. Trường hợp cơ sở kinh doanh đăng ký thời gian miễn giảm thuế vào kỳ tính thuế tiếp theo thì phải xác định số thuế phải nộp của kỳ tính thuế đầu tiên để nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định"

Căn cứ theo các quy định trên, trường hợp của Công ty tháng 7/2008 đã phát sinh doanh thu hàng xuất khẩu và tính đến thời Điểm 31/12/2008 Công ty đã phát sinh thu nhập như vậy thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm 2008 dưới 12 tháng do đó Công ty có thể đăng ký thời gian xét ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN tính từ kỳ tính thuế tiếp theo là niên độ kế toán năm 2009 (niên độ kế toán từ 01/01 đến 31/12).

2/ Về việc giảm thuế theo Thông tư số 03/2009/TT-BTC nguy 13/01/2009 của Bộ Tài chính:

- Tại Điểm 1, Mục I, Thông tư số 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 của Bộ Tài chính quy định:

"Doanh nghiệp nhỏ và vừa được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của quý IV năm 2008 và số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2009 theo hướng dẫn tại Mục II Thông tư này.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

- Có vốn Điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hiện đang có hiệu lực trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 không quá 10 tỷ đồng; trường hợp doanh nghiệp thành lập mới kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 thì vốn Điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu không quá 10 tỷ đồng.

- Có số lao động sử dụng bình quân trong quý IV năm 2008 không quá 300 người, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng; trường hợp doanh nghiệp thành lập mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2008 thì số lao động được trả lương, trả công của tháng đầu tiên (đủ 30 ngày) có doanh thu không quá 300 người."

- Tại Điểm 1.a, Mục III, Thông tư số 03/2009/TT-BTC nêu trên hướng dẫn xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp được gia hạn nộp thuế, cụ thể như sau:

"Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, là số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý năm 2009 sau khi đã được giảm thuế theo hướng dẫn tại Mục II Thông tư này".

- Tại Điểm 1.a, Mục III, Thông tư số 03/2009/TT-BTC nêu trên quy định thời gian gia hạn nộp thuế cụ thể như sau:

"Thời gian gia hạn nộp thuế là 9 tháng kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế, cụ thể:

- Số thuế tính tạm nộp của quý I năm 2009 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 29 tháng 1 năm 2010;

- Số thuế tính tạm nộp của quý II năm 2009 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 29 tháng 4 năm 2010;

- Số thuế tính tạm nộp của quý III năm 2009 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30 tháng 7 năm 2010;

- Số thuế tính tạm nộp của quý IV năm 2009 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 29 tháng 10 năm 2010".

Căn cứ theo các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH một thành viên Phan Kim có vốn Điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hiện đang có hiệu lực trước ngày 01/01/2009 không quá 10 tỷ đồng thì thuộc đối tượng được giảm 30% thuế TNDN phải nộp của Quý 4/2008 và năm 2009, đồng thời được gia hạn số thuế TNDN tạm tính hàng quý năm 2009 (sau khi đã được giảm 30% thuế TNDN) trong thời hạn 9 tháng kể từ khi hết hạn nộp thuế theo quy định tại Thông tư số 03/2009/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH một thành viên Phan Kim biết và liên hệ với Cục thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế tỉnh Đồng Nai
;
-
 Vụ PC (BTC);
-
 Lưu: VT, PC, CS (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Thị Mai


 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi