Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 231/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 231/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 231/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Ngô Văn Độ |
Ngày ban hành: | 18/01/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 231/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 231/TCT-CS | Hà Nội, ngày 18 tháng 1 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An
Trả lời công văn số 1519/CT-QLCKTTĐ ngày 14/11/2011 của Cục Thuế tỉnh Long An về miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất trồng lúa, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết sổ 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 201 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định:
Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng11 năm 2010 của Quốc hội, cụ thể như sau:
1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm; diện tích đất làm muối.
Diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm bao gồm diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng ít nhất một vụ lúa trong năm hoặc diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng cây hàng năm nhưng thực tế có trồng ít nhất một vụ lúa trong năm. "
Căn cứ quy định trên thì toàn bộ diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm thuộc diện miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị quyết số 55/2010/QH 12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội . Diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm bao gồm diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng ít nhất một vụ lúa trong năm.hoặc diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng cây hàng năm nhưng thực tế có trồng ít nhất một vụ lúa trong năm. Trường hợp trên địa bàn huyện Tân Hưng, tỉnh Long An nếu có diện tích đất trồng cây hàng năm thuộc loại trồng từ một vụ lúa đến ba vụ lúa trong năm thì toàn bộ diện tích đất trồng lúa này đều thuộc đối tượng miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị quyết số 55 /2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Long An biết.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |