Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2297/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2297/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2297/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 28/06/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 2297/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2297/TCT-CS | Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2012 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Tuyên Quang
Trả lời công văn số 475/CT-TTHT ngày 19/3/2012 của Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang về thuế tài nguyên và phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản Barit, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Theo quy định tại Mục II Phần 1 của Biểu thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH12 ngày 19/4/2010 của Ủy ban thường vụ Quốc hội thì thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại được liệt kê tên cụ thể từ điểm 1 đến điểm 21 không có tên quặng Barite.
- Ngày 27/9/2010, Tổng cục thuế có công văn số 3742/TCT-CS thuế suất thuế tài nguyên đối với tài nguyên là quặng Barite (BaSO4) như sau:
“Trường hợp quặng Barite là khoáng sản không kim loại chưa được liệt kê tên gọi tại các điểm từ 1 đến 21 thì xếp vào mức thuế suất 5% theo quy định tại điểm 22 “Khoáng sản không kim loại khác” của Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên nêu trên.”
- Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản như sau:
Số TT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu tối thiểu (đồng) | Mức thu tối đa (đồng) |
A | B | C | 1 | 2 |
II | Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
6 | Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…) | Tấn | 1.000 | 3.000 |
26 | Khoáng sản không kim loại khác | Tấn | 20.000 | 30.000 |
- Tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định:
“Căn cứ mức thu phí quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.”
Căn cứ quy định trên, nếu Barite là khoáng sản không kim loại được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khoáng chất công nghiệp thì được áp dụng khung mức thu phí bảo vệ môi trường từ 1.000đ/tấn-3.000đ/tấn theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP của Chính phủ. Mức thu phí bảo vệ môi trường cụ thể do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định áp dụng tại địa phương theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Tuyên Quang được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |