Công văn 2204/TCT-CS của Tổng cục Thuế về thuế giá trị gia tăng đối với dự án Xây dựng cầu Cần Thơ

thuộc tính Công văn 2204/TCT-CS

Công văn 2204/TCT-CS của Tổng cục Thuế về thuế giá trị gia tăng đối với dự án Xây dựng cầu Cần Thơ
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2204/TCT-CS
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:13/06/2014
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
Số: 2204/TCT-CS
V/v: Thuế GTGT đối với dự án Xây dựng cầu Cần Thơ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2014
 
 

Kính gửi:
- Cục thuế thành phố Cần Thơ;
- Tập đoàn NTT Data Corporation
(Địa chỉ: Phòng 101, công trường xây dựng số 5, Dự án xây dựng cầu Cần Thơ, xã Hưng Phú, huyện Cái Răng, TP Cần Thơ)
 
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 301013/CV-NTT ngày 30/10/2013 của Tập đoàn NTT DATA Corporation, công văn số 100/CT-KTT ngày 13/5/2014 của Cục thuế thành phố Cần Thơ về thuế GTGT đối với dự án xây dựng cầu Cần Thơ. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm 2 Mục II Thông tư số 142/1999/TT-BTC ngày 10/12/1999 của Bộ Tài chính về thuế GTGT áp dụng đối với các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA quy định việc hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước để thực hiện dự án ODA.
Tại điểm 2.2.2 Mục III Thông tư số 41/2002/TT-BTC ngày 3/5/2002 của Bộ Tài chính về chính sách thuế đối với chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA quy định về thuế GTGT đối với dự án ODA
Về chính sách thuế đối với Dự án xây dựng cần Cần Thơ, Tổng cục Thuế đã có công văn số 3940/TCT-ĐTNN ngày 2/11/2005 trả lời Ban quản lý dự án Mỹ Thuận, đồng thời gửi Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh và Cục thuế thành phố Cần Thơ.
Nếu Gói thầu số 1: Cung cấp thiết bị và lắp đặt hệ thống quan trắc cầu dây văng thuộc hạng mục hệ thống quan trắc cầu dây văng được phê duyệt bổ sung tại văn bản số 802/TTg-KTN ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ và văn bản số 6837/BGTVT-KHĐT ngày 1/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải là hạng mục thuộc Dự án xây dựng cầu Cần Thơ (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 61/QĐ-TTg ngày 17/1/2000). Gói thầu số 1 sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Nhật Bản theo Hiệp định vay vốn số VNXVII-4 ngày 10/11/2009 giữa Chính phủ Việt Nam và JICA. Hiệp định vay vốn VNXVII-4 là Hiệp định vay vốn bổ sung trên cơ sở gia hạn Hiệp định vay tín dụng ưu đãi của Chính phủ Nhật Bản ngày 30/3/2001 cho Dự án xây dựng cầu Cần Thơ. Theo xác nhận của Tổng công ty ĐTPT&QLDA Hạ tầng GT Cửu Long, Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 2074/CIPM-TCKT ngày 19/6/2013 thì Hợp đồng thầu số 2469/CIPM-HDKT ngày 11/7/2012 giữa Tập đoàn NTT Data Corporation và Tổng công ty Đầu tư phát triển và quản lý dự án hạ tầng giao thông Cửu Long được thanh toán bằng nguồn vốn ODA vay ưu đãi được NSNN cấp phát toàn bộ, giá trị hợp đồng không bao gồm thuế GTGT và Dự án không được NSNN bố trí vốn đối ứng để thanh toán thuế GTGT.
Căn cứ các quy định và trường hợp nêu trên thì chính sách thuế GTGT đối với Gói thầu số 1: Cung cấp thiết bị và lắp đặt hệ thống quan trắc cầu dây văng thuộc hạng mục hệ thống quan trắc cầu dây văng được thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 3940/TCT-ĐTNN ngày 2/11/2005 của Tổng cục Thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế thành phố Cần Thơ, Tập đoàn NTT Data Corporation được biết./.
 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục QLN&TCĐN;
- Vụ CST, PC (BTC);
- Vụ PC (TCT);
- Lưu: VT, CS (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất