Công văn 2185/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc miễn tiền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2185/TCT-CS

Công văn 2185/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc miễn tiền sử dụng đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2185/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:24/05/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 2185/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 2185/TCT-CS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2185/TCT-CS
V/v miễn tiền sử dụng đất.

Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2017

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kiên Giang

Trả lời công văn số 231/CT-THNVDT ngày 10/3/2017 của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang về chính sách miễn tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân theo Quyết định số 11/2015/QĐ-TTG ngày 03/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất quy định:

"4. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định này chỉ được thực hiện trực tiếp với đối tượng được miễn, giảm và tính trên số tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Nghị định này."

- Theo quy định của Quyết định số 11/2015/QĐ-TTG ngày 03/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước ngày 15/10/1993 tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo:

Tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 quy định về đối tượng áp dụng:

"Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở có nguồn gốc được giao (cấp không đúng thẩm quyền trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất (sau đây gọi là Nghị định số 45/2014/NĐ-CP) tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo; gồm:

a) Đất được Nhà nước giao hoặc cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuê quản lý, sử dụng nhưng cơ quan, tổ chức, đơn vị đã phân (cấp) không đúng thẩm quyền cho cán bộ, công nhân viên, người lao động của cơ quan, tổ chức, đơn vị làm nhà ở."

Tại Điểm a và b Khoản 1 Điều 5 quy định về hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất có quy định:

"1. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất gồm:

a) Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng đất; trong đó ghi rõ: Diện tích, lý do miễn, giảm.

b) Giấy tờ được cơ quan, tổ chức, đơn vị phân (cấp) đất làm nhà ở hoặc giấy tờ do người đứng đầu điểm dân cư, ủy ban nhân dân cấp xã giao (cấp) đất làm nhà ở (bản sao). Trường hợp thất lạc, không còn lưu giữ được giấy tờ giao, phân (cấp) đất thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người đứng đầu điểm dân cư, ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã cấp đất làm nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân (bản chính)."

- Tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 134/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 15/2015/QĐ-TTG ngày 03/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước ngày 15/10/1993 tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo quy định:

"3. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất chỉ được thực hiện trực tiếp với hộ gia đình, cá nhân được miễn, giảm và tính trên số tiền sử dụng đất phải nộp."

Căn cứ các quy định trên và hồ sơ gửi kèm thì ông Nguyễn Quốc Bảo không phải là người trực tiếp được Vùng 5 Hải Quân giao (cấp) đất mà là người nhận chuyển nhượng lại quyền sử dụng đất từ cá nhân khác (theo Quyết định số 01/NĐ ngày 22/8/1993 của Vùng 5 Hải Quân thì người được Vùng 5 Hải Quân trực tiếp cấp đất là ông Nguyễn Hải Đăng); ông Nguyễn Quốc Bảo đã nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đã được cơ quan thuế xác định thông báo nghĩa vụ tài chính từ tháng 5/2011 theo đúng quy định của pháp luật. Do đó, ông Nguyễn Quốc Bảo không thuộc đối tượng để xem xét miễn, giảm tiền sử dụng đất theo Quyết định số 11/2015/QĐ-TTG ngày 03/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Kiên Giang biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên
-
Cục QLCS;
- Vụ CST-BTC;
- Vụ PC-BTC;
- Lưu: VT,
CS.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi