Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2157/TCT-CS 2024 mã nhóm, loại tài nguyên, giá tính thuế tài nguyên khoáng sản tại Mỏ cát
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2157/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2157/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lưu Đức Huy |
Ngày ban hành: | 21/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
tải Công văn 2157/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ Số: 2157/TCT-CS V/v xác định mã nhóm, loại tài nguyên | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty cổ phần Gia Lộc.
(Địa chỉ: Mỏ cát sỏi Hùng Sơn, thôn Bản Chu, xã Hùng Sơn, huyện Tràng Định, Lạng Sơn)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 26.3/BC-GL ngày 26/03/2024 của CTCP Gia Lộc về việc xác định mã nhóm, loại tài nguyên và xác định giá tính thuế tài nguyên đối với hai loại khoáng sản tại Mỏ cát, sỏi cuội kết đồi Hùng Sơn, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về việc xác định mã, nhóm loại tài nguyên.
- Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
- Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
- Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 54 Luật Khoáng sản 2010;
- Căn cứ khoản 1 Điều 1, điểm c, điểm b khoản 7 Điều 2 Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT ngày 29/5/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Căn cứ khoản 4, khoản 5 Điều 4 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20/01/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau đã quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với các loại khoáng sản không kim loại. Nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau là những tài nguyên có tên gọi, đặc điểm, đặc tính, tính chất vật lý, thành phần hóa học giống nhau theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 44/2017/TT-BTC.
Căn cứ khoản 1 Điều 1, điểm c, điểm b khoản 7 Điều 2 Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT, Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản và là cơ quan thẩm định hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản (trong đó có thông tin vê loại khoáng sản), thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Vì vậy, đối với vướng mắc liên quan đến việc áp dụng nhóm, loại tài nguyên nào tại Thông tư số 05/2020/TT-BTC để kê khai thuế tài nguyên, đề nghị Công ty cổ phần Gia Lộc liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn để được xác định loại cát khai thác tại mỏ cát, sỏi Hùng Sơn thuộc nhóm, loại khoáng sản nào (có tên gọi, đặc điểm, tính chất vật lý, thành phần hóa học giống nhóm, loại khoáng sản nào); trên cơ sở đó, có ý kiến với Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn để được hướng dẫn kê khai thuế tài nguyên theo đúng quy định.
2. Về việc xác định giá tính thuế tài nguyên.
Tại Điều 9 Thông tư số 44/2017/TT-BTC nêu trên quy định về tổ chức thực hiện:
“2. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Căn cứ Khung giá tính thuế tài nguyên tại Thông tư này, thực hiện rà soát, xác định mức giá tính thuế tài nguyên của mỗi loại tài nguyên.
b) Đối với tài nguyên khai thác không bán ra mà phải qua sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên môi trường và cơ quan chuyên môn liên quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ”.
Căn cứ quy định trên, đề nghị Công ty cổ phần Gia Lộc liên hệ với Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn là đơn vị chủ trì phối với các cơ quan liên quan để thống nhất xác định giá tính thuế tài nguyên theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty cổ phần Gia Lộc được biết./.
Nơi nhận: - PTCT Đặng Ngọc Minh (để báo cáo); - Vụ PC, Cục QLCS (BTC); - Vụ PC (TCT); - Website (TCT); - Lưu: VT, CS(2b). | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
Lưu Đức Huy
|