Công văn 2097/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp 2011

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 2097/CT-TTHT

Công văn 2097/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp 2011
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí MinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:2097/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Trần Thị Lệ Nga
Ngày ban hành:04/04/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 2097/CT-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 2097/CT-TTHT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
_______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 2097/CT-TTHT
V/v: Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp 2011

TP.Hồ Chí Minh, ngày 4 tháng 4 năm 2012

 

Kính gửi:

Công ty Liên doanh TNHH Mekong Hacota
Địa chỉ: 8A Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, TP.HCM
MST: 0300768963

 

Trả lời văn bản số HCMT/2012/01 ngày 12/03/2012 của Công ty về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Cục Thuế Thành phố có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 1, Điều 3, Chương I Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:

Quy mô

 

Khu vực

Doanh nghiệp siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Số lao động

Tổng nguồn vốn

Số lao động

Tổng nguồn vốn

Số lao động

I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản

10 người trở xuống

20 tỷ đồng trở xuống

từ trên 10 người đến 200 người

từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

từ trên 200 người đến 300 người

II. Công nghiệp và xây dựng

10 người trở xuống

20 tỷ đồng trở xuống

từ trên 10 người đến 200 người

từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

từ trên 200 người đến 300 người

III. Thương mại và dịch vụ

10 người trở xuống

10 tỷ đồng trở xuống

từ trên 10 người đến 50 người

từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

từ trên 50 người đến 100 người

- Căn cứ Khoản 1 Điều 1, Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn Nghị định số 101/2011/NĐ-CP ngày 4/11/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 08/2011/QH13 của Quốc hội về ban hành bổ sung một số giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và cá nhân:

Giảm 30% số thuế TNDN phải nộp năm 2011 đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.

a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Khoản này là doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí về vốn hoặc lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

c) Đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đa ngành nghề thì việc xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa căn cứ vào ngành nghề kinh doanh chính ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Trường hợp không xác định được hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp thì sử dụng một trong các tiêu chí dưới đây để xác định hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp trong năm 2011:

- Số lao động làm việc nhiều nhất trong từng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

- Doanh thu cao nhất trong từng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Trường hợp sử dụng các tiêu chí nêu trên vẫn không xác định được hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa thì căn cứ vào tiêu chí về vốn hoặc số lao động thấp nhất của ngành nghề trong số các ngành nghề mà thực tế doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh trong năm 2011 theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP.

d) Không áp dụng giảm thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các đối tượng sau đây:

- Doanh nghiệp được xếp hạng 1, theo quy định tại Thông tư liên tịch số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách hội đồng quản trị, tổng giám đốc, giám đốc, phó tổng giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng công ty nhà nước.

- Doanh nghiệp hạng đặc biệt, theo quy định tại Quyết định số 185/TTg ngày 28 tháng 3 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt và Quyết định số 186/TTg ngày 28 tháng 3 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về danh sách các doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt.

- Doanh nghiệp là các công ty tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con mà công ty mẹ không phải là doanh nghiệp nhỏ và vừa và nắm giữ trên 50% vốn chủ sở hữu của công ty con.

- Tổ chức kinh tế là đơn vị sự nghiệp.

…”

“Số lao động bình quân năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được giảm thuế theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Thông tư này là số lao động mà doanh nghiệp sử dụng thường xuyên bình quân trong năm 2011, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng.

Số lao động sử dụng thường xuyên bình quân được xác định theo Thông tư số 40/2009/TT-BLĐTBXH ngày 3/12/2009 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội hướng dẫn cách tính số lao động sử dụng thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

Trường hợp doanh nghiệp tổ chức theo mô hình công ty mẹ-công ty con thì số lao động làm căn cứ xác định công ty mẹ thuộc đôí tượng giảm thuế không bao gồm số lao động của công ty con”.

Trường hợp Công ty theo trình bày hoạt động kinh doanh đa ngành nghề có số lao động bình quân trong năm 2011 dưới 100 người thì thuộc doanh nghiệp nhỏ và vừa nếu thực hiện chế độ kế toán hóa đơn chứng từ, nộp thuế theo kê khai và không thuộc các trường hợp không áp dụng giảm thuế quy định tại tiết d Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 154/2011/TT-BTC thì được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp năm 2011 theo Thông tư số 154/2011/TT-BTC.

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Phòng KT2;
- Phòng PC;
- Lưu: VT, TTHT
519-51616/12-ntn

TUQ. CỤC TRƯỞNG
TRƯỞNG PHÒNG TUYÊN TRUYỀN
HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ




Trần Thị Lệ Nga

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi