Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2022/CTHTI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh về việc hướng dẫn doanh nghiệp kê khai và nộp thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2022/CTHTI-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2022/CTHTI-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Dương Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 29/09/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 2022/CTHTI-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH HÀ TĨNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2022/CTHTI-TTHT | Hà Tĩnh, ngày 29 tháng 9 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty cổ phần xây dựng và Thương mại tổng hợp Phú Lộc
(Địa chỉ: Thôn Phú Lộc, xã Kim Song Trường, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh
MST: 3002153166)
Trả lời công văn số 03/PL ngày 19/9/2022 của Công ty cổ phần xây dựng và Thương mại tổng hợp Phú Lộc về việc đề nghị hướng dẫn việc kê khai và nộp thuế khi Doanh nghiệp ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC. Vấn đề này, Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh có ý kiến như sau:
- Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 của Quốc hội ngày 17/11/2010
+ Tại Khoản 5, Điều 2 quy định:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
5. Hoạt động khoáng sản bao gồm hoạt động thăm dò khoáng sản, hoạt động khai thác khoáng sản.
+Tại Khoản 2, Điều 4 quy định:
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động khoáng sản
2. Chỉ được tiến hành hoạt động khoáng sản khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.
+ Tại khoản 3, Điều 8 quy định:
“Điều 8. Những hành vi bị cấm
...
3. Thực hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, hoạt động khoáng sản khi chưa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép.”
+ Tại điểm e, Khoản 1, Điều 55 quy định:
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có các quyền sau đây:
...
e) Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; ”
+ Tại điểm a, Khoản 2, Điều 55 quy định:
“2. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:
a, Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;”
+ Căn cứ Khoản 3 Điều 66 quy định:
“Điều 66. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
...
3. Việc chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản chấp thuận; Trường hợp được chấp thuận, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản mới”.
- Căn cứ Luật đầu tư số 61/2020/QH14 của Quốc hội ngày 17/06/2020.
+ Tại mục 216, Phụ Lục IV danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Khoản 2, Điều 7 được quy định:
“Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
...
2. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật này.
...
216. Khai thác khoáng sản”
+ Khoản 3, Điều 28 quy định về nội dung hợp đồng BCC:
“Điều 28. Nội dung hợp đồng BCC
...
3. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật. ”
- Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên quy định:
+ Tại Điều 2 quy định đối tượng chịu thuế:
“Đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Thông tư này là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định, bao gồm:
“... 1. Khoáng sản kim loại.
2. Khoáng sản không kim loại...”
+ Tại Điều 3 quy định người nộp thuế tài nguyên như sau:
"Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 2 Thông tư này. Người nộp thuế tài nguyên (dưới đây gọi chung là người nộp thuế - NNT) trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
1. Đối với hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản thì người nộp thuế là tổ chức, hộ kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trường hợp tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, được phép hợp tác với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên và có quy định riêng về người nộp thuế thì người nộp thuế tài nguyên được xác định theo văn bản đó.”
- Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
+ Tại Điều 1 quy định về phạm vi điều chỉnh và đối tượng chịu phí:
“1. Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu, phương pháp tính, kê khai, nộp phí và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
2. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này là hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.”
+ Tại điều 2 quy định về đối tượng áp dụng:
“Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.”
+ Tại Khoản 1, Điều 6 quy định Kê khai, nộp phí:
“1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên. Trường hợp trong tháng không phát sinh phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, người nộp phí vẫn phải kê khai và nộp tờ khai nộp phí với cơ quan Thuế. Trường hợp tổ chức thu mua gom khoáng sản phải đăng ký nộp thay người khai thác thì tổ chức đó có trách nhiệm nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế quản lý cơ sở thu mua khoáng sản. Thời hạn kê khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo...”
Căn cứ các quy định nêu trên và nội dung công văn hỏi, Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh trả lời như sau:
Ngành khai thác khoáng sản là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thì mới được phép khai thác, kinh doanh. Trong trường hợp này, Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Đức Toàn là đơn vị được UBND tỉnh cấp Giấy phép khai thác mỏ nên Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Đức Toàn là đơn vị được phép khai thác và phải kê khai thực hiện các nghĩa vụ thuế, phí liên quan như: Tiền thuê đất, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và các nghĩa vụ tài chính khác.
Trường hợp Công ty cổ phần xây dựng và Thương mại tổng hợp Phú Lộc hợp tác với Công ty Đức Toàn để khai thác mỏ khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì người nộp thuế, phí là Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Đức Toàn.
Quá trình thực hiện còn vướng mắc khác đề nghị liên hệ Phòng tuyên truyền- Hỗ trợ người nộp thuế số điện thoại: 0239.3890 062 để được hướng dẫn.
Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh trả lời cho Công ty cổ phần xây dựng và Thương mại tổng hợp Phú Lộc biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
| KT. CỤC TRƯỞNG
|