Công văn 202/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc miễn thuế nhập khẩu

thuộc tính Công văn 202/TCHQ-TXNK

Công văn 202/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc miễn thuế nhập khẩu
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:202/TCHQ-TXNK
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Nguyễn Ngọc Hưng
Ngày ban hành:12/01/2018
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC HẢI QUAN
-------

Số: 202/TCHQ-TXNK
V/v:Miễn thuế nhập khẩu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2018

Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.

Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh vướng mắc của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh về việc thực hiện chính sách thuế đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp Rosneft Việt Nam B.V phục vụ Dự án khí Nam Côn Sơn. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Theo quy định tại khoản 15 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí thuộc đối tượng miễn thuế bao gồm:

a) Máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí, bao gồm cả trường hợp tạm nhập, tái xuất;

b) Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị cần thiết cho hoạt động dầu khí;

c) Vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước chưa sản xuất được.

Theo Điều XVI Hợp đồng Phân chia sản phẩm Lô 06.1 ký ngày 19/5/1988 quy định về “CÁC LOẠI THUẾ” thì: "Phù hợp với Luật Việt Nam hiện nay và sau này, nhà thầu, nhà thầu phụ, nhân viên của họ cung cấp mọi vật tư, phụ tùng thay thế, dịch vụ hoặc các phương tiện tàu thủy, máy bay, máy móc, thiết bị hoặc nhà máy (dưới hình thức cho thuê hoặc bán) để phục vụ cho hoạt động dầu khí sẽ được miễn trả thuế công ty, thuế thu nhập hoặc các thứ thuế khác về thu nhập ở Việt Nam, thuế hải quan, xuất nhập khẩu hoặc bất kỳ loại thuế …"

Theo điểm 4.4 Thỏa thuận bảo lãnh và cam kết Chính phủ ngày 15/12/2000 (do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đại diện cho Chính phủ Việt Nam ký với các đại diện các nhà đầu tư nước ngoài) thì: "Các nghĩa vụ nộp thuế, miễn và giảm thuế cho các Bên Nước ngoài như được thỏa thuận trong các Thỏa thuận của Dự án khí NCS nay được bảo đảm và sẽ không bị thay đổi khi chưa có sự thỏa thuận trước bằng văn bản".

Căn cứ quy định nêu trên, trên cơ sở ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 5894/BKHĐT-PC ngày 19/07/2017, s 66/BKHĐT-PC ngày 03/01/2018, Bộ Ngoại giao tại công văn số 2345/BNG-LPQT ngày 27/06/2017, Bộ Tư pháp tại công văn số 2198/BTP-PLQT ngày 28/06/2017 thì Thỏa thuận bảo lãnh và cam kết của Chính phủ ngày 15/12/2000 không phải là điều ước quốc tế nên hàng hóa nhập khẩu của dự án khí Nam Côn Sơn không được miễn thuế theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 mà được miễn thuế theo Thỏa thuận bảo lãnh và cam kết Chính phủ ngày 15/12/2000 và Hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí giữa PetroVietnam và Hydrocacbons India Limited ký ngày 19/05/1988. Theo đó, tại thời điểm hiện nay, hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án khí Nam Côn Sơn được miễn thuế theo quy định tại khoản 15 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 16, Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế và thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT. Nguyễn Dương Thái (để b/c);
- Lưu: VT, TXNK (03 bản).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Ngọc Hưng

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất