Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1975/TCT-CS 2024 chính sách thuế GTGT với dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1975/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1975/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Thị Minh Hiền |
Ngày ban hành: | 10/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Công văn 1975/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ __________ Số: 1975/TCT-CS V/v chính sách thuế GTGT. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2024 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Định.
Trả lời công văn số 1005/CTBDI-TTKT2 ngày 21/3/2023 của Cục Thuế tỉnh Bình Định về chính sách thuế GTGT, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 8 Luật Thuế GTGT năm 2008 quy định về mức thuế suất thuế GTGT 5% áp dụng đối với dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định về mức thuế suất thuế GTGT 5% áp dụng đối với dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng;
Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) về đối tượng không chịu thuế GTGT: “1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông thường khác. ...”
Tại khoản 4 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế suất 5%: “4. Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp (trừ nạo, vét kênh mương nội đồng được quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này).
Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp gồm phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, xay xát, bảo quản lạnh, ướp muối và các hình thức bảo quản thông thường khác theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.”
Tại khoản 3 Điều 8 Luật Thuế GTGT năm 2008 và Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về thuế suất 10%;
Căn cứ các quy định nêu trên, dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 Luật Thuế GTGT năm 2008; điểm d khoản 2 Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ và khoản 4 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
Tại Phụ lục Danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018, Quyết định số 39/2010/QĐ-TTg ngày 11/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam thì “sản phẩm nông nghiệp và các dịch vụ liên quan” được phân vào mã ngành sản phẩm 01 tại Ngành A- Sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, “sản phẩm thủy sản khai thác, nuôi trồng” được phân vào mã ngành sản phẩm 03 tại ngành A- Sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Về áp dụng thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp, Tổng cục Thuế đã có các công văn số 3341/TCT-CS ngày 18/08/2014, công văn 351/TCT-CS ngày 29/01/2015, công văn 5018/TCT-CS ngày 30/10/2017 hướng dẫn các đơn vị thực hiện.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Bình Định căn cứ các quy định nêu trên, thực tế về hoạt động cung ứng dịch vụ sơ chế, bảo quản thủy sản của các doanh nghiệp, nghiên cứu tham khảo nội dung hướng dẫn tại các công văn nêu trên để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Bình Định được biết./.
Nơi nhận: - Như trên; - Phó TCT Đặng Ngọc Minh (để b/c); - Cục QLGSCST, Vụ PC- BTC; - Vụ PC-TCT; - Website TCT; - Lưu: VT, CS. | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH PHÓ VỤ TRƯỞNG
Phạm Thị Minh Hiền |