Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1875/CTYBA-TTHT của Cục Thuế tỉnh Yên Bái về việc khai thuế giá trị gia tăng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1875/CTYBA-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Yên Bái | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1875/CTYBA-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Mạnh Khôi |
Ngày ban hành: | 03/06/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1875/CTYBA-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH YÊN BÁI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1875/CTYBA-TTHT | Yên Bái, ngày 03 tháng 6 năm 2022 |
Kính gửi: | Ban quản lý đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái |
Ngày 30/5/2022 Cục Thuế tỉnh Yên Bái nhận được Công văn số 297/BQL-HCKT của Ban quản lý đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) về việc đề nghị hướng dẫn kê khai, nộp thuế GTGT theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP của chính phủ.
Về vấn đề này Cục Thuế tỉnh Yên Bái có ý kiến như sau:
1. Về đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ (Nghị định số 15/2022/NĐ-CP) quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (sau đây gọi là Nghị định số 15/2022/NĐ-CP) quy định:
“Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng”.
Tại Điều 2 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP hướng dẫn mức giảm thuế GTGT quy định:
“2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.”
Tra cứu trên ứng dụng quản lý thuế tập trung của cơ quan Thuế (TMS), Trung tâm Ban quản lý đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu (tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu).
Căn cứ các quy định trên nếu hàng hóa dịch vụ của Trung tâm thuộc đối tượng giảm thuế GTGT theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP, đăng ký kê khai nộp thuế theo phương pháp tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn nghiệm thu thanh toán khối lượng công việc hoàn thành. Việc xác định doanh thu nộp thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được thực hiện nhu sau:
1. Doanh thu nộp thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp là doanh thu chưa giảm thuế GTGT.
2. Khai thuế GTGT, thuế TNDN được thực hiện trên phần mềm HTKK của Cơ quan thuế:
- Khai thuế GTGT: Khai thuế GTGT được khai vào các chỉ tiêu tương ứng của Tờ khai Mẫu số 04/GTGT (Ban hành theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) đồng thời khai tiền thuế GTGT giảm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP tại Phụ lục theo Nghị Quyết số 43/2022/QH15 (Mẫu số PL43/2022/QH15 - kèm theo Tờ khai thuế Mẫu số 04/GTGT trên ứng dụng HTKK ).
- Khai thuế TNDN: Nghị định số số 15/2022/NĐ-CP không quy định về giảm thuế TNDN do đó doanh thu khai và tính thuế TNDN của Ban quản lý là doanh thu chưa giảm thuế GTGT, được khai vào các chỉ tiêu tương ứng của Tờ khai thuế TNDN (Mẫu số 04/TNDN - Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC).
Trên đây là ý kiến trả lời của Cục Thuế tỉnh Yên Bái để Ban quản lý đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái được biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản pháp luật đã được trích dần tại công văn này./.
Nơi nhận:
| KT. CỤC TRƯỞNG
|