Công văn 18228/BTC-CST của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 712/2013/UBTVQH13

thuộc tính Công văn 18228/BTC-CST

Công văn 18228/BTC-CST của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 712/2013/UBTVQH13
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:18228/BTC-CST
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:31/12/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------
Số: 18228/BTC-CST
V/v: Triển khai thực hiện Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
 
 
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
 
 
Ngày 16/12/2013, Ủy ban thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13 về việc ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2014 (thay thế Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH12 ngày 19/4/2010 về việc ban hành Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên).
Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13 đã điều chỉnh mức thuế suất thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên, cụ thể như sau:
1. Nhóm khoáng sản kim loại
- Sắt: tăng từ 10% lên 12%;
- Ti-tan: tăng từ 11% lên 16%;
- Vonfram, antimoan: tăng 10% lên 18%;
- Đồng: tăng từ 10% lên 13%.
2. Nhóm khoáng sản không kim loại
- Đá, sỏi: tăng từ 6% lên 7% (cho phù hợp với mức thuế suất của đá nung vôi và sản xuất xi măng); Trong đó, tách riêng đá hoa trắng và quy định mức thuế suất đối với đá hoa trắng là 9%;
- Cát: tăng từ 10% lên 11%;
- Cát làm thủy tinh: tăng từ 11% lên 13%;
- Đất làm gạch: tăng từ 7% lên 10%;
- A-pa-tít (apatit): tăng từ 3% lên 5%;
- Than:
+ Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò: tăng từ 5% lên 7%;
+ Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên: tăng từ 7% lên 9%;
+ Than nâu, than mỡ: tăng từ 7% lên 9%;
+ Than khác: tăng từ 5% lên 7%.
3. Nhóm nước thiên nhiên
- Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện: tăng từ 2% lên 4%.
- Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh: Theo Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH12 ngày 19/4/2010 thì nhóm nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh được chia thành 4 nhóm nhỏ theo mục đích sử dụng với các mức thuế suất khác nhau. Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13 chỉ tách thành 2 nhóm là dùng cho sản xuất nước sạch và cho mục đích khác. Trong đó:
+ Trường hợp sử dụng cho sản xuất nước sạch: giữ nguyên mức thuế suất 1% nếu sử dụng nước mặt và 3% nếu sử dụng nước dưới đất như Nghị quyết số 928/2010/UBTVQH12.
+ Trường hợp sử dụng cho mục đích khác (bao gồm sử dụng làm nguyên liệu chính hoặc phụ tạo thành yếu tố vật chất trong sản xuất sản phẩm trừ sử dụng cho sản xuất nước sạch; sử dụng chung phục vụ sản xuất như vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi; dùng cho hoạt động dịch vụ, sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng; và sử dụng cho mục đích khác): Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13 quy định mức thuế suất là 3% nếu sử dụng nước mặt (trước đây là 1%, 3%) và 5% nếu sử dụng nước dưới đất (trước đây là 3%, 5% và 6%).
Đề nghị Cục thuế các địa phương hướng dẫn tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn thực hiện kê khai và nộp thuế tài nguyên theo mức thuế suất thuế tài nguyên mới được quy định tại Nghị quyết số 712/2013/UBTVQH13 nêu trên kể từ ngày 01/02/2014.
Bộ Tài chính thông báo để Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị có liên quan biết, thực hiện./.
 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Thuế (để đôn đốc thực hiện);
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, CST (P4).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG


Vũ Thị Mai
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất