Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1792/TCT-TTr của Tổng cục Thuế về việc công bố kết luận thanh tra thuế tại doanh nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1792/TCT-TTr
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1792/TCT-TTr | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phi Vân Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/05/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1792/TCT-TTr
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1792/TCT-TTr | Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Metro Cash & Carry Việt Nam
Tổng cục Thuế nhận được Công văn MCCVN/11/2015 ghi ngày 23/4/2015 của Công ty TNHH Metro Cash & Carry Việt Nam về việc công bố kết luận thanh tra tại Doanh nghiệp. Vấn đề này, Tổng cục Thuế trả lời như sau:
Tại Điều 39, Mục 1, Chương 4 Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010 quy định cụ thể về công khai kết luận thanh tra như sau:
“Điều 39. Công khai kết luận thanh tra
1. Kết luận thanh tra phải được công khai, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Hình thức công khai kết luận thanh tra bao gồm:
a) Công bố tại cuộc họp với thành phần bao gồm người ra quyết định thanh tra, Đoàn thanh tra, đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức họp báo;
b) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
c) Đưa lên trang thông tin điện tử của cơ quan thanh tra nhà nước, cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành hoặc cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp;
d) Niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức là đối tượng thanh tra;
đ) Cung cấp theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký kết luận thanh tra, người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận thanh tra quy định tại điểm a khoản 2 Điều này và lựa chọn ít nhất một trong các hình thức công khai quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này.
Người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm cung cấp kết luận thanh tra cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khi có yêu cầu.
…”
Tại điểm đ, Khoản 6, Điều 66 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định:
“đ) Công khai kết luận thanh tra phải được thực hiện theo quy định của Luật thanh tra và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thanh tra”.
Căn cứ quy định nêu trên, sau khi ban hành kết luận thanh tra, Đoàn thanh tra đã lựa chọn và thực hiện hình thức công bố Kết luận thanh tra trên các phương tiện thông tin đại chúng và công bố tại trụ sở Công ty theo quy định (biên bản công bố Kết luận thanh tra ngày 24/4/2015 và tài liệu thông cáo báo chí ngày 21/4/2015).
Để các phương tiện Thông tin đại chúng phản ánh một cách đầy đủ, chính xác thông tin về kết luận thanh tra tại Công ty, Tổng cục thuế đã chỉ đạo Đoàn thanh tra cung cấp thông tin chính thức cho các phương tiện thông tin đại chúng những thông tin theo tài liệu thông cáo báo chí ngày 21/4/2015 kèm theo.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |