Công văn 1762/TCT-KK 2016 của Tổng cục Thuế về kê khai thuế giá trị gia tăng

thuộc tính Công văn 1762/TCT-KK

Công văn 1762/TCT-KK của Tổng cục Thuế về việc kê khai thuế giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1762/TCT-KK
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Nguyễn Thị Thu Phương
Ngày ban hành:27/04/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1762/TCT-KK
V/v kê khai thuế GTGT

Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2016

 

Kính gửi: Tổng công ty đường sắt Việt Nam

Tổng cục Thuế nhận được các Công văn số 98/ĐS-TCKT ngày 14/01/2016 và số 790/ĐS-TCKT ngày 06/4/2016 của Tổng công ty đường sắt Việt Nam và ý kiến phản ánh của một số Cục Thuế liên quan đến thực hiện Công văn số 2044/TCT-KK ngày 26/5/2015 về việc chính sách thuế liên quan đến kê khai, nộp thuế đối với các đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty đường sắt Việt Nam. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ hướng dẫn tại Điểm c Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ:

c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế..

Căn cứ hướng dẫn tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một sđiều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, b sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:

b) Trường hp người nộp thuế có công trình xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh liên quan tới nhiều địa phương như: xây dựng đường giao thông, đường dây tải điện, đường ống dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí,..., không xác định được doanh thu của công trình ở từng địa phương cấp tỉnh thì người nộp thuế khai thuế GTGT của doanh thu xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh chung với hồ sơ khai thuế GTGT tại trụ sở chính và nộp thuế GTGT cho các tỉnh nơi có công trình đi qua.

Số thuế GTGT phải nộp cho các tỉnh được tính theo tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của công trình tại từng tỉnh do người nộp thuế tự xác định nhân (x) với 2% doanh thu chưa có thuế GTGT của hoạt động xây dựng công trình.

Số thuế GTGT đã nộp (theo chứng từ nộp thuế) của hoạt động xây dựng công trình liên tỉnh được trừ (-) vào s thuế phải nộp trên Tờ khai thuế GTGT (mẫu s 01/GTGT) của người nộp thuế tại trụ sở chính.

Người nộp thuế lập Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương nơi có công trình xây dựng, lắp đặt liên tỉnh (mẫu số 01-7/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này) và sao gửi kèm theo Tờ khai thuế GTGT cho Cục Thuế nơi được hưởng nguồn thu thuế GTGT..

Căn cứ hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định s 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế:

b.1) Đối tượng khai thuế GTGT theo quý:

Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống...

Người nộp thuế có trách nhiệm tự xác định thuộc đối tượng khai thuế theo tháng hay khai thuế theo quý để thực hiện khai thuế theo quy định. Trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý mun chuyển sang khai thuế theo tháng thì gửi thông báo (theo mẫu số 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này) cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng..

Căn cứ các quy định trên:

- Trường hợp các Chi nhánh thuộc Tổng công ty đường sắt Việt Nam đóng trụ sở tại các tỉnh khác tỉnh nơi Tổng công ty đóng trụ sở chính, hạch toán phụ thuộc Tổng công ty, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của Chi nhánh, có trực tiếp bán hàng hóa, dịch vụ và phát sinh doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ tại Chi nhánh thì Chi nhánh thực hiện kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế riêng tại cơ quan Thuế quản lý địa bàn nơi Chi nhánh đóng trụ sở; trường hp Chi nhánh đóng địa bàn trên nhiều tỉnh và không xác định được doanh thu tại từng tỉnh thì Chi nhánh thực hiện phân bổ số thuế GTGT phải nộp (nếu có) cho các tỉnh có liên quan theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC nêu trên.

- Tổng công ty, các đơn vị trực thuộc Tổng công ty thực hiện kê khai thuế GTGT theo tháng hoặc quý theo hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư số 151/2014/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế thông báo để Tổng công ty đường sắt Việt Nam và Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế (BTC);
- Các Vụ: PC, CS (TCT);
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu:
VT, KK.

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ KÊ KHAI VÀ KẾ TOÁN THUẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG





Nguyễn Thị Thu Phương

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất