Công văn 1744/TCT-KK 2019 kê khai thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp thừa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1744/TCT-KK

Công văn 1744/TCT-KK của Tổng cục Thuế về việc kê khai thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp thừa
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1744/TCT-KKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Phi Vân Tuấn
Ngày ban hành:03/05/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC
THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1744/TCT-KK
V/v kê khai thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp thừa

Hà Nội, ngày 03 tháng 5 năm 2019

 

Kính gi: Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh

Trả lời công văn số 1374/CT-KK ngày 26/07/2018 của Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh vướng mắc về kê khai thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu được cơ quan Hải quan nộp thừa, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;

Căn cứ Khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế quy định nguyên tắc khai thuế và tính thuế:

1. Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các loại chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế.”

Căn cứ Điều 47 Luật Quản lý thuế (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 13 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013) quy định:

“Người nộp thuế có s tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp đối với từng loại thuế trong thời hạn mười năm, kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước thì được bù trừ s tin thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ, kể cả việc bù trừ giữa các loại thuế với nhau; hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp của lần nộp thuế tiếp theo; hoặc hoàn trả s tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa khi người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.”

Căn cứ Khoản 2 Điều 106 Luật Quản lý thuế (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Khoản 33 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013) quy định:

“2. Người nộp thuế khai sai dẫn đến làm thiếu số tiền phải nộp nếu tự giác khắc phục hậu quả bằng cách nộp đủ s tiền thuế phải nộp trước khi cơ quan có thm quyền phát hiện thì phải nộp tiền chậm nộp, nhưng không bị xử phạt vi phạm thủ tục hành chính thuế, thiếu thuế, trốn thuế.”

Căn cứ Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“c) Các trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế

- Trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế thì người nộp thuế phải nộp số tiền thuế đã được hoàn sai và tính tiền chậm nộp kể từ ngày cơ quan Kho Bạc Nhà nước ký xác nhận trên Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN đến ngày người nộp thuế kê khai bổ sung. Trường hợp người nộp thuế chưa nộp đủ số tiền thuế đã hoàn sai hoặc tính tiền chậm nộp không đúng quy định, cơ quan thuế sẽ tính tiền chậm nộp và thông báo cho người nộp thuế.”

Căn cứ điểm b Khoản 1 Điều 34 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về tính tiền chậm nộp đối với việc chậm nộp tiền thuế:

1. Các trường hợp phải nộp tiền chm nộp tiền thuế

b) Người nộp thuế nộp thiếu tiền thuế do khai sai s thuế phải nộp, s thuế được miễn, số thuế được giảm, s thuế được hoàn của các kỳ kê khai trước”.

Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Căn cứ quy định về nguyên tắc khai thuế và tính thuế tại Luật Quản lý thuế người nộp thuế tự tính, tự khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm khi xác định nghĩa vụ thuế. Trường hợp người nộp thuế có số thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp thừa thì số tiền thuế nộp thừa được thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế; số thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp thừa không thuộc trường hợp được khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng. Nếu người nộp thuế đã kê khai khấu trừ thì phải thực hiện khai điều chỉnh hồ sơ khai thuế tại cơ quan Thuế theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính. Nếu cơ quan Thuế đã hoàn, người nộp thuế nộp lại số tiền thuế hoàn cao hơn số tiền được hoàn theo kết quả kê khai điều chỉnh và tiền chậm nộp kể từ ngày nhận được tiền hoàn thuế theo quyết định của cơ quan Thuế đến ngày nộp tiền thu hồi hoàn vào ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 106 Luật Quản lý thuế.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tnh Hà Tĩnh được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưng Trần Xuân Hà (để b/c);
- Vụ PC, CST (BTC);

- TCHQ;
- Cục Hải quan Hà Tĩnh;
- Vụ PC, CS (TCT);

- Lưu: VT, KK (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phi Vân Tuấn

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi