Công văn 17370/BTC-TCT về chính sách thuế giá trị gia tăng

thuộc tính Công văn 17370/BTC-TCT

Công văn 17370/BTC-TCT của Bộ Tài chính về chính sách thuế giá trị gia tăng
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:17370/BTC-TCT
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:12/12/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

B TÀI CHÍNH
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________

Số: 17370/BTC-TCT
V/v chính sách thuế GTGT

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2016

 

Kính gửi:

- Cục Thuế tnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Công ty TNHH bê tông Sơn Lâm.
(Đ/c: ấp Ông Trịnh, xã Tân Phước, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

 

Bộ Tài chính nhận được công văn số 10055/VPCP-ĐMDN ngày 22/11/2016 của Văn phòng Chính phủ chuyển kiến nghị của Công ty TNHH bê tông Sơn Lâm vchính sách thuế GTGT đối với tài nguyên, khoáng sản tại Thông tư s 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính. Về kiến nghị của Công ty TNHH bê tông Sơn Lâm, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Tại khoản 1 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật quản lý thuế quy định đối tượng không chịu thuế như sau:

23. Sản phẩm xuất khẩu tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.”.

Tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP quy định như sau:

11. Sản phẩm xuất khẩu tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm kc hoặc đã chế biến thành sản phẩm khác nhưng tng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản; sản phẩm xuất khẩu hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên.

Tài nguyên, khoáng sản quy định tại khoản này tài nguyên, khoáng sản ngun gc trong nước gồm: Khoáng sản kim loại; khoáng sản không kim loại; dầu thô; khí thiên nhiên; khí than.

Trị giá tài nguyên, khoáng sản giá vn tài nguyên, khoáng sản đưa vào chế biến; đi với tài nguyên, khoáng sản trực tiếp khai thác chi phí trực tiếp, gián tiếp khai thác ra tài nguyên, khoáng sản; đi với tài nguyên, khoáng sản mua để chế biến giá thực tế mua cộng chi phí đưa tài nguyên, khoáng sản vào chế biến.

Chi phí năng lượng gồm: nhiên liệu, điện năng, nhiệt năng;

Việc xác định trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí ng lượng căn cvào quyết toán năm trước; trường hợp doanh nghiệp mới thành lập chưa có báo cáo quyết toán năm trước thì căn cứ vào phương án đầu tư.

Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.”

Tại Thông tư s130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 có bổ sung hướng dẫn chi tiết như sau:

“23. Sản phẩm xuất khẩu tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa, chế biến thành sản phẩm khác hoặc đã chế biến thành sản phẩm khác nhưng tng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản; sản phẩm xuất khẩu hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản.

a) Tài nguyên, khoáng sản tài nguyên, khoáng sản có nguồn gốc trong nước gồm: Khoáng sản kim loại; khoáng sản không kim loại; du thô; khí thiên nhiên; khí than.

b) Việc xác định tỷ trọng trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng trên giá thành được thực hiện theo công thức:

Tỷ trọng trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng trên giá thành sản xuất sản phẩm

Trị giá tài nguyên, khoáng sản + chi phí năng lượng

x 100%

Tổng giá thành sản xuất sản phẩm

- Trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng được xác định theo giá trị ghi s kế toán phù hợp với Bảng tổng hợp tính giá thành sản phẩm.

- Giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Các chi phí gián tiếp như chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí tài chính và chi phí khác không được tính vào giá thành sản xuất sản phẩm.

c) Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm tài nguyên, khoáng sản (bao gồm cả trực tiếp khai thác hoặc mua vào để chế biến) có tng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản khi xuất khẩu thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Trường hợp doanh nghiệp không xuất khẩu mà bán cho doanh nghiệp khác để xuất khẩu thì doanh nghiệp mua hàng hóa này để xuất khẩu phải thực hiện kê khai thuế GTGT như sản phẩm cùng loại do doanh nghiệp sản xuất trực tiếp xuất khẩu và phải chịu thuế xuất khẩu theo quy định.

Căn cứ các hướng dẫn trên, trường hp Công ty TNHH bê tông Sơn Lâm sản xuất gạch không nung từ đá xây dựng (sản phẩm từ tài nguyên khoáng sn) và xi măng (sản phẩm công nghiệp, không còn là tài nguyên khoáng sản) thì khi xuất khẩu, sản phẩm gạch không nung thuộc trường hợp phải tính trị giá tài nguyên khoáng sản (trị giá đá xây dựng, không tính trị giá sản phẩm không là tài nguyên khoáng sản) cộng chi phí năng lượng trên giá thành sản xuất sản phẩm.

Tại kiến nghị của Công ty TNHH bê tông Sơn Lâm không nêu rõ quy trình sản xuất gạch không nung gồm những công đoạn nào, chi phí cụ thể của từng công đoạn, tỷ trọng đá, xi măng để sản xuất gạch không nung, do đó đề nghị Công ty TNHH bê tông Sơn Lâm nêu rõ quy trình, tỷ trọng từng loại (đá, xi măng) đsản xuất gạch không nung, chi phí từng công đoạn và liên hệ với Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để được hướng dẫn thực hiện.

Đề nghị Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hướng dẫn cụ thể Công ty TNHH bê tông Sơn Lâm trong việc xác định tỷ lệ tổng trị giá tài nguyên khoáng sản cộng với chi phí năng lượng trên giá thành sản xuất sản phẩm theo nguyên tc nêu trên.

Bộ Tài chính trả lời để Cục Thuế tnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Công ty TNHH bê tông Sơn Lâm được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên:
- Văn phòng Chính phủ (để b/c
áo);
- Thứ tr
ưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn (đ b/cáo);
- Vụ PC - BTC:
- Vụ PC - TCT;
- Lưu: VT, TCT(VT, CS
(3b)).

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất