Công văn 17320/CTHN-TTHT 2021 chính sách thuế GTGT, thu nhập doanh nghiệp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 17320/CTHN-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hà Nội |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 17320/CTHN-TTHT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Nguyễn Tiến Trường |
Ngày ban hành: | 20/05/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 17320/CTHN-TTHT
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TP HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17320/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2021 |
Kính gửi: Chi nhánh Công ty Hanatour Vietnam - Trung tâm Korea Visa
(Địa chỉ: tầng 12, tòa nhà văn phòng Discovery complex, số 302 cầu Giấy, phường Dịch Vọng,
Quận cầu Giấy, Hà Nội; MST: 0315435212-004)
Trả lời văn bản số 022021-KVACHN ngày 15/04/2021 của Chi nhánh Công ty Hanatour Vietnam - Trung tâm Korea Visa (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.
+ Tại Điều 2 quy định đối tượng chịu thuế:
“Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này. "
+ Tại Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT.
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
“ Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại...”
- Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định về người nộp thuế TNDN:
“Điều 2. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung... ”
- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.
+ Tại Điều 1 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính quy định số thuế TNDN phải nộp:
“1. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN | = | ( | Thu nhập | - | Phần trích lập quỹ | ) | x | Thuế suất |
…”
+ Tại khoản 1 Điều 11 quy định thuế suất thuế TNDN:
1 ...Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%. ”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty phát sinh hoạt động hợp tác với Công ty tại Việt Nam để cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo đúng quy định của pháp luật thì hoạt động này thuộc đối tượng áp dụng thuế suất GTGT là 10%, thuế suất thuế TNDN là 20%.
Nội dung vướng mắc của Công ty về việc ký kết hợp đồng với đối tác như trình bày tại công văn hỏi không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Thuế. Đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để được hướng dẫn, giải quyết.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm tra số 2 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
| KT. CỤC TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây