Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1624/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1624/TCT-PCCS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1624/TCT-PCCS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 27/04/2007 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1624/TCT-PCCS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1624/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2007 |
Kính gửi: Cục Thuế Tỉnh Trà Vinh
Trả lời công văn số 34/CT-TT&HT ngày 16/01/2007 của Cục Thuế tỉnh Trà Vinh về việc cấp mã số thuế và xác định chi phí hợp lý tính thuế TNDN, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Tại Điều 63, Luật doanh nghiệp quy định:
“Điều 63, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.”
Tại Điều 141, Luật doanh nghiệp quy định:
“Điều 141. Doanh nghiệp tư nhân
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một số cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.”
Căn cứ vào quy định nêu trên, trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân đang hoạt động thành lập thêm Công ty TNHH một thành viên và nếu đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì hai công ty này là hai đơn vị độc lập với nhau về mặt pháp lý. Như vậy, theo hướng dẫn tại điểm 2, Mục I, Thông tư số 10/2006/TT-BTC ngày 14/2/2006 hướng dẫn thi hành Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngàyi4 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế thì Công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ thuộc đối tượng được cấp mã số thuế.
2. Tại điểm 2, Mục IV, Phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“2. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh. Thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng quản trị của các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.” không được tính vào chi phí hợp lý.
Căn cứ vào hướng dẫn nêu trên thì tiền lương, tiền công của chủ Công ty TNHH một thành viên trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế được biết và hướng dẫn thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |