Công văn 1622/TCT-CS của Tổng cục Thuế về thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1622/TCT-CS

Công văn 1622/TCT-CS của Tổng cục Thuế về thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1622/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:16/05/2012Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
----------------
Số: 1622/TCT-CS
V/v: Thuế TNDN của NTNN.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2012
 
 
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Tây Ninh.
 
Trả lời công văn số 4809/CT-KTT 1 ngày 31/10/2011 của Cục Thuế tỉnh Tây Ninh về thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điểm 3 Mục III Phần A Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với các tổ chức ngoài nước không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hướng dẫn về các loại thuế áp dụng như sau:
“Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) áp dụng đối với thu nhập từ các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, thu nhập phát sinh tại Việt Nam”
- Tại Điểm 6 Mục IV Phần A Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên hướng dẫn: “Thu nhập phát sinh tại Việt Nam” là các khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài do Bên Việt Nam thanh toán theo thỏa thuận ký giữa nhà thầu nước ngoài với Bên Việt Nam (trừ trường hợp cung cấp hàng hóa như nêu tại Điểm 2, Mục II, Phần A Thông tư này), không phụ thuộc vào địa điểm của cơ sở kinh doanh mà thông qua đó Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài tiến hành các hoạt động kinh doanh của mình.”
- Tại Điều 2 Thông tư số 197/2009/TT-BTC ngày 9/10/2009 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam hướng dẫn:
“Trường hợp các Hợp đồng thầu, Hợp đồng thầu phụ được ký kết trước ngày Thông tư số 134/2008/TT-BTC có hiệu lực thì việc xác định nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNDN tiếp tục thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam cho đến khi kết thúc hợp đồng…”
Tại Khoản 8 Điều 10 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 6/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hướng dẫn:
“8. Đối với hàng hóa đã được xác định thuộc đối tượng không chịu thuế hoặc đã được miễn thuế, xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng nhưng thay đổi mục đích sử dụng hoặc được phép thay đổi mục đích sử dụng (đối với trường hợp phải có sự cho phép thay đổi mục đích sử dụng của cơ quan có thẩm quyền) thì xử lý như sau:
a) Trừ trường hợp thay đổi mục đích sử dụng bằng hình thức tái xuất hoặc chuyển nhượng cho đối tượng thuộc diện không chịu thuế, miễn thuế thì chậm nhất trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thực tế chuyển đổi mục đích sử dụng, người nộp thuế có trách nhiệm kê khai số tiền thuế phải nộp, số tiền phạt chậm nộp (nếu có) theo quy định của pháp luật với cơ quan hải quan theo mẫu 01 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Viện nghiên cứu thiết kế công nghiệp xi măng Thiên Tân - Trung Quốc (Nhà thầu nước ngoài) là Tổng thầu EPC dự án nhà máy xi măng Fico Tây Ninh thực hiện hợp đồng nhà thầu số TAFICO/TCDRI-01/2006 ngày 20/3/2006 xây dựng nhà máy Fico Tây Ninh thì doanh thu Nhà thầu có được trong việc thực hiện Dự án chịu thuế TNDN theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên. Theo đó, thu nhập của Nhà thầu từ việc bán phế liệu và thanh lý tài sản (phế liệu và tài sản thanh lý là những máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ cho dự án) cũng thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư số 05/2005/TT-BTC.
Trường hợp Nhà thầu đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu thì Nhà thầu phải lập hóa đơn GTGT, kê khai nộp thuế GTGT theo quy định, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu từ việc bán phế liệu và thanh lý tài sản (theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên là 1%).
Trường hợp nhà thầu nhập khẩu máy móc thiết bị và phương tiện vận tải theo phương thức tạm nhập, tái xuất để phục vụ thi công Dự án nhà máy xi măng Fico Tây Ninh theo hợp đồng đã ký với chủ đầu tư thì khi nhà thầu bán thanh lý số máy móc thiết bị này (chuyển mục đích sử dụng) phải thực hiện kê khai nộp thuế nhập khẩu theo quy định tại Khoản 8 Điều 10 Thông tư số 194/2010/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Tây Ninh được biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện.
 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ CST, PC - BTC;
- Tổng cục Hải quan;
- Vụ PC, Vụ KK&KTT (TCT);
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, CS (2b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi